V1, V2, V3 trong tiếng anh là gì? Một số ví dụ – JES

Vậy, các thuật ngữ V1, V2, V3 là gì? Chúng có phải là từ viết tắt của một từ, một cụm từ, hay một kí hiệu gì không? Nếu bạn là người học tiếng Anh, chắc hẳn đã từng nghe đến các thuật ngữ này. Để hiểu rõ hơn về chúng, hãy đọc bài viết dưới đây nhé!

Các loại của động từ trong bảng động từ không tuân theo quy tắc của tiếng Anh được phân chia thành ba dạng được đánh số từ 1 đến 3 và được biểu thị thông qua thứ tự của ba cột V1, V2, V3. Chữ “V” trong đây mang ý nghĩa là “Động từ”.

Bạn Đang Xem: V1, V2, V3 trong tiếng anh là gì? Một số ví dụ – JES

  • V1: Thể nguyên mẫu của động từ, xuất hiện ở cột đầu tiên.
  • V2: Động từ phân chia ở dạng quá khứ (Past), được đặt ở cột thứ hai.
  • V3: Động từ phân từ quá khứ (Past Participle) đặt ở cột thứ ba.
  • 2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc

    Động từ có quy tắc Động từ bất quy tắc Dạng quá khứ và dạng phân từ luôn kết thúc bằng ”-ed”.

    Ví dụ: kết thúc (V1) -> đã kết thúc (V2) -> đã kết thúc (V3).

    Xem Thêm : ĐỊNH HƯỚNG NGHỆ THUẬT / ART DIRECTION LÀ GÌ? – Trải Nghiệm Sống

    Dạng quá khứ và dạng phân từ không tuân thủ bất kỳ quy luật nào.

    Ví dụ: ví dụ: be (V1) -> was/were (V2) -> been (V3) (tượng trưng cho, đang, đã).

    3. Một số ví dụ về V1, V2, V3 trong tiếng Anh

    3.1 Một số động từ có quy tắc

    Các hành động theo quy tắc được hình thành bằng cách bổ sung -ed vào cuối từ để tạo ra thì quá khứ V2 và thì phân từ quá khứ V3.

    V1 V2 V3 nhìn nhìn nhìn muốn muốn muốn đến đến đến thích thích thích học học học khóc khóc khóc chơi chơi chơi tuân theo tuân theo tuân theo dừng lại dừng lại dừng lại thích hơn thích hơn thích hơn.

    3.2 Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “‘aid”

    Động từ nguyên thể (V1) Quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) say said said lay laid laid mislay mislaid mislaid.

    3.3 Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “ed” thì V2 và V3 là “ed”

    Xem Thêm : Sao Cô Thần – Sao chỉ sự cô đơn, lạnh lùng, sống nội tâm và khép kín

    Chăm sóc giống, chăm sóc đàn, cung cấp thức ăn, cho ăn uống, nuôi quá mức, ăn quá nhiều, xuất hiện vết thương, chảy máu, chảy máu quá đà, thừa thãi thức ăn.

    3.4 Động từ bất quy tắc có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew’, V3 là “own”

    V1, V2, V3 của các động từ sau đây: – Blow: thổi, đã thổi, đã được thổi – Crow: gáy, đã gáy, đã được gáy – Know: biết, đã biết, đã biết – Grow: mọc, đã mọc, đã mọc – Throw: ném, đã ném, đã được ném

    3.5 Động từ bất quy tắc có V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

    Bắt đầu, uống, hát, chìm, bốc mùi, đổ chuông, nhảy ra là dạng quá khứ của các động từ V1, V2 tương ứng. V3 của các động từ là bắt đầu, uống say, hát, chìm, bốc mùi, rung chuông, nhảy ra.

    3.6 Động từ bất quy tắc có V1 tận cùng là “m” hay “n” thì V2 và V3 thêm “t” giống nhau

    Burn burnt burnt, dream dreamt dreamt, lean leant leant, mean meant meant are the infinitive, past and past participle forms of verbs.

    Hy vọng các bạn có thể tìm được giải pháp cho câu hỏi đặt ra ở đầu bài bằng thông tin về V1, V2, V3 được cung cấp ở trên.

    Nguồn: https://domainente.com
    Danh mục: Chia sẻ

    You May Also Like

    About the Author: admin

    Thông tin giải trí