Từ Loại Là Gì – Các Loại Từ Trong Tiếng Việt (Đầy Đủ)

Đầy đủ – Phân Loại Từ – Các Loại Từ Trong Tiếng Việt. Bạn có quan tâm không? Hãy đọc bài viết này ngay sau đây cùng VCCIDATA nhé, vì nó thật sự hấp dẫn và thú vị!

XEM VIDEO Từ Loại Là Gì – Các Loại Từ Trong Tiếng Việt (Đầy Đủ) tại đây.

Cấu trúc ngữ pháp và các chức năng trong câu rất phong phú trong Tiếng Việt. Đơn vị tạo nên câu là từ. Tiếng Việt có nhiều dạng từ và chúng có nhiều nhiệm vụ khác nhau. Bài tổng hợp về các dạng từ Tiếng Việt cần thiết cho học sinh sẽ được khám phá cùng.

Bạn Đang Xem: Từ Loại Là Gì – Các Loại Từ Trong Tiếng Việt (Đầy Đủ)

Đang theo dõi: Khái niệm của từ loại là gì.

*

Từ loại là gì

Những từ có tính chất ngữ pháp và ý nghĩa chung được gọi là từ loại.

Được phân thành nhiều loại, loại từ trong hệ thống Tiếng Việt bao gồm: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, chỉ từ, số từ, lượng từ…Bên cạnh đó, còn có từ liên quan, từ thể hiện tình trạng, từ chỉ sự định hướng…

Các từ loại thường gặp

Danh từ.

Trong câu, danh từ thường đóng vai trò người chủ động và được sử dụng để diễn đạt về các đối tượng, hiện tượng, cá nhân, ý tưởng và đơn vị.

Ví dụ:….

Các từ chỉ hiện tượng thời tiết: ánh nắng, mưa, cơn bão, tuyết, tia chớp, tiếng sấm…

Từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, bát đũa, phương tiện di chuyển…

Các danh từ chỉ ý niệm: cá nhân, phong cách sống, tư tưởng, suy nghĩ…

Các danh từ chỉ đơn vị bao gồm: kilômét, mét, cân, tấn, chức vụ (luật sư, giám đốc), ông, bà….

Bao gồm cả danh từ tổng quát và danh từ đặc biệt.

Danh từ riêng: đó là cái tên đặc biệt của các hiện tượng, vật phẩm, cá nhân, hoặc các địa danh.

Ví dụ:…. tên người: Hoa, Hồng, Lan, Huệ..; tên địa phương: (xã) Đồng Văn,…

Danh từ chung: là tên dùng để chỉ các hiện tượng và vật thể khác nhau.

Các đối tượng cụ thể có thể được nhận biết (được chạm, nắm): bàn, ghế, máy tính….

Các thuật ngữ trừu tượng: Không thể trải nghiệm thông qua các giác quan: tư duy, đạo đức, cách đây, định nghĩa….

Động từ.

Động từ thường đóng vai trò là vị ngữ trong câu, là loại từ chỉ các hoạt động, tình trạng của sự vật và con người.

Ví dụ:…. chạy, nhảy, bơi, đạp, đánh…; vui, hờn, giận, ghét…

Thông thường, động từ được phân thành động từ nội và động từ ngoại.

Nội động từ: các từ đứng sau chủ ngữ mà không có vật thể được nói đến sau đó.

Ví dụ:…. Mọi người chạy/ Anh ấy bơi…

Từ động từ: là các từ có đối tượng theo sau.

Ví dụ:…. Cô ấy làm bánh/ Họ ăn cơm…

Hơn nữa, còn phân loại các động từ thể hiện trạng thái thành các danh mục khác nhau như:

Những trạng thái có thể xảy ra và không xảy ra là: đã hết, còn lại, không tồn tại.

Trạng thái chỉ sự thay đổi: hóa, biến đổi, chuyển đổi,…

Trạng thái chỉ việc hấp thụ: phải, bị, được….

Trạng thái chỉ sự đối chiếu: vượt trội hơn, cực kỳ, thấp hơn, tương đương với, ngang bằng…

Xem Thêm : Thịt xá xíu là gì? 3 cách làm thịt xá xíu ngon như ngoài hàng

Tính từ.

Đây là một phân loại để mô tả các đặc điểm, thuộc tính, tông màu và tình trạng của các hiện tượng và vật thể.

Ví dụ:…. đẹp, xấu, vàng, cam, tím, to, nhỏ…

Các đặc tính của một thực thể hoặc hiện tượng có thể bao gồm các đặc điểm độc nhất về màu sắc, kích thước, âm thanh… Ngoài ra, đôi khi chúng còn có thể là những đặc điểm bên trong khó nhận biết như tính cách hoặc tâm trạng. Tính từ chỉ các đặc tính bên ngoài như hình dáng hoặc ngoại hình của thực thể hoặc hiện tượng.

Ví dụ:….

Tính từ miêu tả bề ngoài: lớn, khỏe, mập, ốm, xanh, tím…

Tính từ miêu tả đặc trưng bên trong: dễ bảo, hiền lành, siêng năng, kiên định…

– Tính từ chỉ tính chất: tính chất riêng biệt của sự vật, hiện tượng thường là tính chất bên trong. Ví dụ:…. tốt, đẹp, xấu, nặng, nhẹ…

Tính từ miêu tả tính chất chung: màu xanh, màu tím, màu vàng..

Tính từ biểu thị những đặc điểm dễ nhận thấy: sắc vàng nhạt, hương vị êm dịu, sắc trắng tinh khiết, hương vị cay đậm, sắc xanh nhạt…

Đại từ.

Đây là những từ được sử dụng để chỉ đến con người, vật và hiện tượng. Danh sách gồm các từ sau:

Từ xưng hô được sử dụng để gọi tên ai đó.

Ví dụ:…. Tôi, họ, nó, chúng ta…

Sử dụng các từ thay thế để tránh sự lặp lại của các vật thể hoặc hiện tượng đã được đề cập trước đó trong câu tiếp theo.

Ví dụ:…. ấy, đó, nọ, thế, này…

Từ chỉ số lượng: được sử dụng để biểu thị số lượng.

Ví dụ:…. bao nhiêu, bấy nhiêu…

Từ ”đại từ nghi vấn” được sử dụng để đặt câu hỏi.

Ví dụ:…. ai, gì, nào đâu…

Dùng để chỉ một điều gì không thể xác định, đại từ phiếm chỉ. Cần phân biệt với đại từ nghi vấn.

Ví dụ:…. Anh ta đi đâu cũng thế/ Vấn đề nào cũng căng thẳng…

Số từ.

Các từ chỉ số và thứ tự được gọi là các từ đếm.

Ví dụ:…. thứ tự: một, hai, ba…(số đếm); số lượng: một trăm, ba vạn, một vài, mấy, mươi…

Chỉ từ.

Từ chỉ đây là từ được sử dụng để chỉ tới một thực thể, hiện tượng nhằm xác định trong một không gian, thời gian riêng biệt. Thông thường, nó được dùng như một trợ từ cho danh từ hoặc có thể làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:…. đấy, kia, ấy, này…

Liên kết từ.

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa, mối quan hệ của bộ phận, của các sự vật, hiện tượng.

Liên từ được dùng để kết nối các câu: và, sau đó, cùng với, hoặc, tuy nhiên, nhưng…

Xem Thêm : Các Đoạn Cutscene Là Gì – Cutscene Có Thực Sự Quan Trọng

Ví dụ:…. Anh tôi đi đến tiệm sách/ Mẹ tôi thích canh cá nhưng tôi lại không…

Các từ liên quan thường kết hợp với nhau để tạo thành các cặp từ liên quan.

Các mối quan hệ gây ra – kết quả: Vì…Nên…; Bởi vì…Nên…; Nhờ có…Nên…

Ví dụ:…. Do trời mưa nên chúng tôi được nghỉ.

Các mối quan hệ từ loại chỉ điều kiện – hậu quả bao gồm: Nếu…Thì…, Khi…Thì…, Đối với…Thì…, Nếu như…Thì…

Ví dụ:…. Nếu học giỏi thì tôi sẽ được ba mẹ cho đi du lịch.

Cặp từ chỉ sự tương phản: Dù…Nhưng…; Tuy…Nhưng…

Ví dụ:…. Mặc dù nhiệt độ xuống rất thấp nhưng họ vẫn cố tới trường.

Những mối quan hệ biểu thị sự tiến bộ: Không chỉ…Mà còn…; Không chỉ có…Mà còn…; Bấy nhiêu…Thì bấy nhiêu…

Ví dụ:…. Lan không những học giỏi mà còn rất tốt bụng.

Trạng thái của cảm xúc.

Từ tình thái là một từ được thêm vào câu để tạo ra câu hỏi, câu yêu cầu, câu cảm thán hoặc biểu thị trạng thái cảm xúc của con người.

Ví dụ:…. Em đi làm nhé!/ Mọi người đã ăn cơm chưa?/ Bác không về quê à?…

Thán từ.

Để thể hiện cảm xúc hay gọi đáp, người ta thường sử dụng các từ thán phù hợp. Các từ này thường được dùng trong câu cảm thán và đặt sau dấu chấm than.

Ví dụ:….

Các từ gọi đáp: Anh ạ, Chào các bạn, Xin chào bạn…;.

Khi muốn bày tỏ tình cảm, chúng ta có thể sử dụng các từ như: Thật tuyệt vời, Thật đẹp, Thật ấn tượng. / Đây là một cốc trà thực sự ngon miệng.

Giới từ.

Giới từ được sử dụng để chỉ ra vị trí của đối tượng trong không gian cụ thể hoặc quan hệ sở hữu của nó đối với con người.

Ví dụ:…. của, ở, bên trong, bên ngoài, bên trên, dưới…

Trạng từ.

Nhiệm vụ của phó từ là cung cấp thêm thông tin liên quan đến thời gian, không gian, địa điểm trong câu. Thông thường, phó từ được dùng sau động từ hoặc tính từ để thêm vào ý nghĩa của danh từ hoặc động từ đó.

Ví dụ:….

Trạng từ chỉ khoảng thời gian: buổi sáng, buổi trưa, buổi tối, ngay lập tức, đang….

Trạng từ mô tả phương thức: nhanh chóng, chậm rãi,….

Trạng từ chỉ địa điểm: tại đây, ở đó, ở đó…

Từ chỉ tần suất: thường xuyên, liên tục,….

Trạng từ biểu thị mức độ như: tốt, kém, xuất sắc…

Trong bộ máy ngữ pháp của Tiếng Việt, đa dạng và phong phú các kiểu từ vựng. Việc áp dụng và nhận thức chúng không phải là điều đơn giản. Bài viết này mong muốn giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại từ và sử dụng chúng một cách thành thạo.

Bài viết liên quan đến Khái niệm Từ Loại và Các Thể Loại Từ trong Tiếng Việt (Đầy Đủ) đã được kết thúc ở đây. Mong rằng bạn sẽ tiếp tục quan tâm và thường xuyên đọc các bài viết chất lượng trên trang web Domainente của chúng tôi.

Chúc các bạn luôn đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống!

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí