Sau Danh Từ Là Gì – Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ

Từ loại Tiếng Anh gồm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, từ hạn định.

Bạn đang xem: Sau danh từ là gì.

Bạn Đang Xem: Sau Danh Từ Là Gì – Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ

[External_link_head].

Bạn đang xem: Sau danh từ là từ loại gì.

Mọi người phải đưa các từ tiếng Anh vào các loại từ khác nhau bởi vì có quá nhiều từ ngữ khác nhau, giống như các ngôn ngữ khác.

Có vai trò và chức năng đặc biệt trong câu, mỗi từ thuộc loại từ khác nhau trong tiếng Anh. Chúng ta cần hiểu rõ loại từ của từng từ và chức năng của nó để sử dụng tiếng Anh hiệu quả hơn.

“Điều thường khiến nhiều người bối rối là phân biệt từ loại trong Tiếng Anh. Vì thế, hôm nay Trung tâm Tiếng Anh sentayho.Com.Vn sẽ giúp các bạn hiểu về từ loại trong Tiếng Anh thông qua bài tổng hợp sau đây để làm sáng tỏ.”

Let’s check it out!!!

Sau Danh Từ Là Gì - Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ

Từ loại trong Tiếng Anh – sentayho.Com.Vn English Center.

1. Danh từ Tiếng Anh

Định nghĩa.

Danh từ, viết tắt là N trong tiếng Anh, là một phần của ngữ loại chỉ đến một “tên gọi”. Từ “danh” có nghĩa là “tên gọi”, giống như “biệt danh” hoặc “tước vị”.

Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,..

Vị trí của danh từ trong câu.

Danh từ làm chủ ngữ trong câu.

Thường đứng ở đầu câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ: Yesterday Hue went home at 9.Pm. (Hôm qua Huệ về nhà lúc 9 giờ tối).

Tên riêng Hue đứng đầu câu và sau đó là từ chỉ thời gian Ngày hôm qua, đóng vai trò là chủ ngữ.

Danh từ đứng sau tính từ.

Những từ sở hữu như của tôi, của bạn, của chúng ta, của họ, của anh ấy, của cô ấy, của nó thường được kết hợp với danh từ tiếp theo. Tương tự, những từ miêu tả như tốt, đẹp cũng thường được đặt trước danh từ.

Ví dụ: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh của tôi).

Trong câu trên, ta thấy sau tính từ sở hữu my (của tôi) là danh từ student (học sinh).

Danh từ làm tân ngữ, đứng sau động từ.

Ví dụ: We love English. (Chúng tôi yêu Tiếng Anh).

Sau động từ Love là danh từ English.

Danh từ đứng sau ”enough”.

Ex: Hoan didn’t have enough money to buy that computer. (Hoàn đã không có đủ tiền để mua chiếc máy tính kia).

Danh từ đứng au các mạo từ.

Các mạo từ như: a, an, the.

Hoặc các từ như this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,….

[External_link offset=1].

Ví dụ: This book is an interesting book.

Danh từ đứng sau giới từ.

Các giới từ như: in, on, of, with, under, about, at ….

Ví dụ: Phuong Nguyen is good at dancing. (Phượng Nguyễn rất giỏi về nhảy nhót).

Dấu hiệu nhận biết.

Danh từ Tiếng Anh thường có hậu tố là:.

Tion: nation,education,instruction……….Sion: question, television ,impression,passion……..Ment: pavement, movement, environmemt….Ce: differrence, independence,peace………..Ness: kindness, friendliness…….

2. Tính từ trong Tiếng Anh

Xem Thêm : Bảng Ngọc Và Cách Chơi Ngộ Không Tank, Cách Lên Đồ Ngộ Không Mùa 11 – AU3D.VN

Adjective in English is called Adj. Adjective is a word that describes the characteristics of objects, events, phenomena.

Vị trí của tính từ trong câu

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau.

Tính từ đứng trước danh từ.

Adj + N.

Ví dụ: My Tam is a famous singer.

Tính từ đứng sau động từ liên kết:.

Tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj.

Ví dụ: She is beautiful.

Tom seems tired now.

Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj.

Ví dụ: He makes me happy.

Tínd từ đứng sau ” too”.

S + tobe/seem/look….+ Too +adj….

Ví dụ: He is too short to play basketball.

Tính từ đứng trước ”enough”.

S + tobe + adj + enough….

Ví dụ: She is tall enough to play volleyball.

Trong cấu trúc so…That:.

Tobe/seem/look/feel…..+ So + adj + that.

Ví dụ: The weather was so bad that we decided to stay at home.

Trong các trường hợp so sánh, tính từ vẫn có thể được áp dụng (tuy nhiên cần chú ý độ dài của tính từ và vị trí của chúng sau các từ more, the most, less, as….As).

Huyen is the most intelligent student in my class.

Tính từ trong câu cảm thán.

How +adj + S + V.

What + (a/an) + adj + N.

Dấu hiệu nhận biết tính từ

Adjectives that end in ”-al” include national, cultural, and beautiful, while adjectives that end in ”-ful” are careful, useful, and peaceful. Adjectives that end in ”-ive” include active, attractive, and impressive. Endings ”-able” and ”-ous” are used for comfortable and miserable, and dangerous, serious, humorous, continuous, and famous, respectively. Difficult is an adjective that ends in ”-cult”, while selfish and childish end in ”-ish”. Adjectives that end in ”-ed” include bored, interested, and excited. Nouns ending in ”-y” can be easily transformed into adjectives, such as daily, monthly, friendly, and healthy.

3. Động từ trong Tiếng Anh

Chữ V là từ viết tắt của động từ trong tiếng Anh – Verb. Động từ có thể biểu thị hành động (lái xe, chạy, chơi, …) Hoặc trạng thái của chủ ngữ (dường như, cảm thấy, …).

Trọng một có thể không có chủ ngữ, tân ngữ nhưng nhất thiết phải có động từ.

Vị trí của động từ

Mỗi ngày, Lam Anh chơi bóng chuyền. Thường thì tôi dậy muộn.

Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp:.

Always: luôn luônUsually: thường thườngOften : thườngSometimes: Đôi khiSeldom: Hiếm khiNever: Không bao giờ.

Cách nhận biết động từ

Các hành động thường kết thúc bằng các đuôi sau: -ate, -ain, -flect, -flict, -spect, -scribe, -ceive, -fy, -ise/-ize, -ude, -ide, -ade, -tend, và nhiều hơn nữa. Ví dụ như: Bồi thường, Đạt được, Phản ánh, Gây tổn thương, Tôn trọng, Miêu tả, Lừa dối, Thay đổi, Công nghiệp hóa, Lừa đảo, Chia tay, Tránh né, Mở rộng, vv…

Một số quy tắc biến đổi từ loại.

Các từ động từ có đuôi -ate thường được biến đổi thành danh từ với đuôi -ation như Compensate -> Compensation. Tương tự, động từ có đuôi -ceive trở thành danh từ với đuôi -ception như Deceive -> Deception. Các từ động từ có đuôi -scribe thường được biến đổi thành danh từ với đuôi -scription như Inscribe -> Inscription. Động từ có đuôi -ade/-ude/-ide thường trở thành danh từ với đuôi -asion/-usion/-ision như Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division. Cuối cùng, tính từ có đuôi -ant/-ent thường trở thành danh từ với đuôi -ance/-ence như Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence. Tính từ có đuôi -able/-ible thường trở thành danh từ với đuôi -bility như Responsible -> Responsibility.

4. Trạng từ trong Tiếng Anh

Trạng từ tiếng Anh là Adverb, được viết tắt là Adv. Trạng từ là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng.

Vị trí của trạng từ

Trạng từ đứng trước động từ thường.

(Nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….).

Ví dụ: We often get up at 6 a.M.

[External_link offset=2].

Xem Thêm : Chơi some là gì? Những tư thế chơi some giúp tăng khoái cảm

Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ.

Ví dụ: Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của mình.

Tính từ đứng sau động từ tobe/seem/look… Và trước trạng từ.

Cảm thấy/nhìn/thấy… + Trạng từ + tính từ.

Ví dụ: Hoai Phuong rất tốt bụng.

Từ trạng từ đặt sau từ ”quá”.

V(quá) + adv + động từ.

Ví dụ: Quỳnh Trang nói quá nhanh.

Trạng từ đặt trước từ ”enough”.

Đủ + trạng từ.

Ví như: Giáo viên của tôi nói chậm đủ để tôi hiểu được.

Phó từ được sử dụng trong cấu trúc so… Rằng.

V(thường) + such + adv + that.

Ví dụ: Nam lái xe quá nhanh đến mức gây ra một tai nạn.

Từ chỉ trạng thái thường xuất hiện ở cuối câu.

Ví dụ: Bác sĩ khuyên tôi nên ăn chậm rãi.

Trạng từ thường có thể đứng độc lập ở đầu câu hoặc nằm giữa các thành phần khác của câu bằng cách sử dụng dấu phẩy (,).

Ví dụ: Hôm qua, tôi mua một chiếc áo thun mới.

Cách nhận biết trạng từ

Thường thì, trạng từ được tạo ra bằng cách thêm hậu tố ”ly” vào tính từ.

Ví dụ: đẹp đẽ, hữu ích, cẩn thận, bly, tệ hại.

Cần lưu ý rằng một số từ trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc đã đề cập, cần nhớ kỹ.

Tốt tốtmuộn muộn/gần đâyốn ốn nhanh nhanh.

5. Giới từ trong Tiếng ANh

Preposition trong Tiếng Anh được viết tắt là Pre và thường được sử dụng với các từ như in, on, at, with, for… Để chỉ sự liên quan giữa các từ trong câu hoặc cụm từ. Trong một câu, giới từ thường đi kèm với tân ngữ (Object), Verb + ing hay cụm danh từ.

Ví dụ: Tôi đi vào phòng của mình.

Hue đang ngồi trong phòng vào thời điểm đó.

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Tính từ đặt sau từ ”TO BE” và trước danh từ.

Ví dụ: Máy tính xách tay của tôi đang đặt trên bàn.

Giới từ được đặt sau động từ có thể đứng ngay sau động từ hoặc bị một từ khác chèn vào giữa động từ và giới từ.

Ví dụ: Tôi sống ở Hà Nội.

Mang ra bút của bạn.

Giới từ xuất hiện sau tính từ.

Ví dụ: Cô ấy tức giận với bạn trai của mình.

Các loại giới từ thường gặp trong Tiếng Anh

On : trên ( dùng cho bề mặt như bàn, giường…)-In : trong ( dùng cho không gian lớn như phòng, thành phố…)-Before: trước khi-On : sau khi-During : trong khi ( đi với danh từ chỉ nơi chốn ) 1) Các từ chỉ thời gian được sử dụng như sau: -At: để chỉ thời điểm (thường đi với giờ). -On: để chỉ ngày (thường đi với ngày). -In: để chỉ tháng, năm, mùa, thế kỷ (thường đi với danh từ chỉ thời gian). -Before: để chỉ thời điểm trước. -After: để chỉ thời điểm sau. -During: để chỉ khoảng thời gian (thường đi với danh từ chỉ thời gian). 2) Các từ chỉ nơi chốn được sử dụng như sau: -At: để chỉ nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay… -On: để chỉ bề mặt như bàn, giường… -In: để chỉ không gian lớn như phòng, thành phố… -Before: để chỉ nơi chốn trước. -After: để chỉ nơi chốn sau. -During: để chỉ khoảng thời gian trong khi ở nơi chốn (thường đi với danh từ chỉ nơi chốn).

Trong: chỉ ở bên trong, -Ở: nằm tại địa điểm lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…

On, above, over: đều có nghĩa là trên.

_On: ở phía trên nhưng chỉ tiếp xúc với bề mặt.

3) Giới từ chỉ sự di chuyển:- To, into, onto: đến + to: chỉ tiếp cận với người, vật hoặc địa điểm. + Into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó. + Onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm.- From: chỉ xuất xứ. Ví dụ: Tôi đến từ Việt Nam.- Across: ngang qua. Ví dụ: Anh ta bơi ngang qua sông.- Along: dọc theo.- Round, around, about: quanh.4) Giới từ chỉ thể cách:- With: với.- Without: không, không có.- According to: theo.- In spite of: mặc dù.- Instead of: thay vì.5) Giới từ chỉ mục đích:- To: để.- In order to: để.- For: dành cho, giúp đỡ. Ví dụ: Hãy để tôi làm giúp bạn.- So as to: để.6) Giới từ chỉ nguyên nhân:- Thanks to: nhờ vào. Ví dụ: Nhờ sự giúp đỡ của bạn, tôi đã thi đậu.- Through: qua, vì. Ví dụ: Đừng chết vì thiếu hiểu biết.- Because of: bởi vì.- Owing to: nhờ vào. Ví dụ: Vì hạn hán, mùa màng bị thiếu hụt.- By means of: bằng cách.

6. Từ hạn định trong Tiếng Anh

Những từ hạn định phổ biến là a/an và the.

Khóa học về Ngữ pháp tiếng Anh MIỄN PHÍ đang sẵn sàng đón nhận các học viên cuối cùng. Hãy đăng ký ngay để trở thành thành viên của một trong các lớp học!

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí