Phần Nguyên Là Gì ? Định Nghĩa, Khái Niệm Từ Điển Tiếng Việt Phần Nguyên, Phần Lẻ

Phần mềm Excel là một giải pháp xuất sắc để tạo bảng tính và xử lý dữ liệu nhanh chóng và chính xác bằng các phép tính thông minh. Trong đó, hai phép tính lấy số nguyên phổ biến nhất là phép tính số nguyên INT và phép chia QUOTIENT. Để giúp quý vị hiểu rõ hơn về hai phép tính này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết trong bài viết dưới đây.

Để hiểu khái niệm số nguyên, bạn cần nắm được phương pháp lấy giá trị số nguyên tối đa. Số nguyên bao gồm các số nguyên dương (1, 2, 3,…), Các số nguyên âm (−1, −2, −3,…) Và cả số không.

Bạn Đang Xem: Phần Nguyên Là Gì ? Định Nghĩa, Khái Niệm Từ Điển Tiếng Việt Phần Nguyên, Phần Lẻ

Các số thực có thể được biểu diễn dưới dạng phân số (thương) a/b với a và b là số nguyên và b khác 0 được gọi là số hữu tỉ. Số hữu tỉ có thể là số thập phân có hữu hạn phần thập phân hoặc số thập phân có tuần hoàn vô hạn.

Số vô hạn là một số thực không phải là số rời rạc. Điều này có nghĩa là số đó không thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b (trong đó a và b là các số nguyên).

Tất cả các số thực (bao gồm số hữu tỉ và vô tỉ) có thể được biểu diễn dưới dạng:.

X = n cộng z.

Trong đó:. n là số nguyên và z cần tuân thủ điều kiện 0 ≤ z ≤ 1.

Với x là một số thực bất kỳ, phần nguyên được định nghĩa là số nguyên có giá trị lớn nhất không vượt quá x. Ký hiệu được sử dụng để biểu diễn phần nguyên là , trong đó.

Việc xác định phần thập phân của một số thực được thực hiện bằng cách lấy số thực đó trừ đi phần nguyên. Ký hiệu được sử dụng để biểu thị phần thập phân là {x}, trong đó x là một số thực.

Phần nguyên đại diện cho số đứng trước dấu phẩy và phần thập phân đại diện cho số đứng sau dấu phẩy. Tuy nhiên, với số âm, phương pháp này chỉ đúng với số dương. Ví dụ minh họa như sau:

Số 9.4 là một số thực dương, với phần nguyên là 9 và phần thập phân là 4.

Xem Thêm : Nhẫn Giả – những con người của bóng tối

Nhưng với số -9.4 thì phần đứng trước dấu phẩy là -9 không phải là phần nguyên bởi vì -9 > -9.4.

Trong tình huống này, -9.4 có thể được biểu diễn là -10 + 0.6, với -10 là số nguyên của -9.4.

Có nhiều công thức được dùng trong bảng tính Excel để trích xuất số nguyên hoặc số phần nguyên của một danh sách các số. Trong đó, hai công thức cơ bản nhất mà người sử dụng thường áp dụng là công thức INT và QUOTIENT.

2. Tìm hiểu về hàm INT-hàm lấy số nguyên phổ biến nhất

Viết tắt của từ số nguyên là INT. Nhiệm vụ của nó là loại bỏ phần thập phân và dư thừa của số và trả về giá trị nguyên. Nếu số đó là số âm, nó sẽ được làm tròn xuống số nguyên gần nhất.

Hàm Int trong Excel được sử dụng để lấy phần số nguyên của một giá trị thập phân dương hoặc làm tròn đến số nguyên gần nhất trước dấu thập phân nếu số đó ở phần thập phân âm. Để hiểu một cách đơn giản.

Cách sử dụng hàm INT như sau: =INT(Ký hiệu ô) hoặc =INT(Số).

Trong đó có:

Cần lấy phần nguyên của số trung bình cộng khi xử lý bảng danh sách điểm của sinh viên trong lớp A1. Để thực hiện việc này, ta cần tìm ô chứa dữ liệu cần xử lý và áp dụng phép chia có số dư. Ký hiệu của ô chứa dữ liệu là “L”, trong khi phép chia có số dư được biểu thị bằng “Number”.

Điểm môn Toán, Ngữ Văn và Tiếng Anh của học sinh Nguyễn Văn An là 9, 6, 7 tương ứng trong danh sách này. Học sinh này đạt điểm trung bình cộng là 7.33, được hiển thị tại ô G8. Tìm hiểu thêm: Sự khác biệt giữa độ phân giải Dpi và Cpi của chuột là gì?

Vui lòng thực hiện nhập công thức sau đây để sử dụng chức năng lấy số nguyên trong Excel: =INT(G8) hoặc =INT(22/3) trong ô H8. Khi đó, bảng dữ liệu sẽ hiển thị giá trị 7.00, tương đương với số nguyên của 7.33.

Tương đối thuận tiện để thu được phần nguyên của số trong Excel bằng việc sử dụng hàm INT. Hàm INT có thể được áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau, ví dụ như tính toán số ngày, tháng làm việc trong năm,…

3. Cách lấy sốnguyên bằng hàm QUOTIENT trong Excel

Hàm QUOTIENT được sử dụng để trích xuất phần nguyên của một phép chia, tuy cùng chức năng với hàm INT nhưng lại không giống với nó. Điều này sẽ giúp người dùng loại bỏ phần thừa của phép tính.

Xem Thêm : Premium là gì? Ý nghĩa của premium có thể bạn chưa biết

Thao tác với hàm này rất dễ dàng, chỉ cần thực hiện ba bước đơn giản như sau:

Bước 1: Bạn hãy nhấp chuột vào một ô trống bất kỳ trong bảng tính Excel.

Bước thứ hai: Nhập vào công thức: = QUOTIENT ( Số bị chia, Số chia), và sau đó nhấn phím Enter.

Trong đó:.

QUOTIENT: là một hàm để lấy phần nguyên của một số.

Đó là một giá trị hoặc số của ô bất kỳ, số chia phải đáp ứng điều kiện không bao giờ bằng 0. Số đang bị chia.

Bấm, giữ chuột trái và kéo xuống phía dưới để tính toán với các số còn lại là bước 3. Kết quả sau khi đã thực hiện theo công thức của hàm QUOTIENT được hiển thị bên dưới.

4. So sánh 2 hàm QUOTIENT và INT trong Excel

Tùy vào từng tình huống mà bạn sử dụng công thức thích hợp, nhưng QUOTIENT và INT có thể mang lại kết quả khác nhau. Bạn phải nhận ra sự khác biệt giữa hai hàm này. Chúng đều có chức năng lấy số nguyên.

Hai số nguyên a và b trong bảng trên có sự khác biệt là các số hữu tỉ với cả phần nguyên và phần thập phân, trong đó giá trị của b không bằng 0.

Nếu là số dương, kết quả “chia lấy nguyên” của QUOTIENT và INT sẽ cho ra kết quả tương tự. Nếu là số âm, kết quả sẽ khác biệt.

Hàm INT sẽ cho kết quả chính xác hơn khi so sánh với hàm lấy phần nguyên. Tuy nhiên, hàm QUOTIENT chỉ giới hạn ở việc lấy phần số trước dấu phẩy. Tham khảo thêm: Ý nghĩa của từ Birthmark.

Mong rằng chúng tôi đã giúp bạn thu thập được những kiến thức hữu ích về 2 hàm lấy số nguyên cơ bản nhất trên trang web này. Vui lòng chia sẻ bài viết để mọi người đều có thể tiếp cận và học hỏi những thông tin bổ ích.

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí