Khái Niệm Điện Trở Thuần Là Gì ? Cách Tính Điện Trở Của Dây Dẫn

Dây dẫn có đặc tính điện trở là gì và công thức tính điện trở của dây dẫn là gì?

Khái niệm điện trở là điều cần được nắm rõ trước khi khám phá và tìm hiểu kiến thức liên quan đến trở điện của các sợi dây dẫn.

Bạn Đang Xem: Khái Niệm Điện Trở Thuần Là Gì ? Cách Tính Điện Trở Của Dây Dẫn

Điện trở là một loại linh kiện điện tử thụ động có 2 tiếp điểm kết nối, được dùng để hạn chế hoặc cản trở cường độ dòng điện đi qua mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, chia điện áp hoặc kích hoạt các linh kiện điện tử thụ động như transistor, tiếp điểm cuối trong đường truyền điện và rất nhiều vai trò khác. Resistor là tên tiếng Anh của điện trở.

Bạn đang xem: Khái niệm Điện trở thuần.

Bạn đang đọc về khái niệm của điện trở thuần.

Khi giá trị của điện trở tăng lên, độ dẫn điện sẽ giảm đi. Nếu có vật cản trở dòng điện, năng lượng của dòng điện sẽ được chuyển hóa thành các loại năng lượng khác, như là nhiệt năng chẳng hạn.

Phân loại trở điện đang được sử dụng rộng rãi.

Trong các bộ điều khiển động cơ hoặc các hệ thống phân phối điện, điện trở công suất có thể chuyển đổi một lượng lớn điện năng thành nhiệt năng. Trở kháng của các điện trở thường được ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi điện áp hoạt động hay nhiệt độ.

Các thể loại cảm biến có trở đó là: cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các phản ứng hóa học và lực tác động. Biến trở là thể loại điện trở có đặc trưng đó là có khả năng điều chỉnh được trở kháng giống như các núm vặn được sử dụng để điều chỉnh âm lượng.

Xem Thêm : Viktor mùa 12: Cách chơi, lên đồ & bảng ngọc Viktor Mid

Bộ phận dẫn điện được sử dụng phổ biến trong hệ thống điện và trong các thiết bị điện tử. Bên cạnh đó, bộ phận dẫn điện còn được tích hợp trong các mạch tích hợp vi điều khiển.

Chúng có sự đa dạng về loại do điện kháng được hình thành từ nhiều phần tử riêng biệt và có hình dạng đa dạng trên thực tế.

Đơn vị của điện trở

Đơn vị của trở điện được ký hiệu là Ω, được xác định trong hệ đo lường SI và có tên gọi là Ohm. Ohm được đặt theo tên của nhà khoa học Vật Lý học Georg Simon Ohm. 1 Ohm có giá trị bằng 1 Vôn/Ampe.

1 miliohm = 0.001 ohm, 1 kilohm = 1000 ohm, 1 megohm = 1000 kilohm = 1000.000 ohm.

Ký hiệu của điện trở

Có hai loại biểu tượng phổ biến nhất của trở điện đó là phụ thuộc vào chuẩn của mỗi quốc gia mà được biểu thị trong hình vẽ mạch điện khác nhau.

Các ký hiệu của điện trở theo chuẩn Mỹ được biểu thị bằng những đường rích rắc với hai đầu đường thẳng (dây dẫn), trong khi đó, chuẩn IEC thì được biểu thị bằng một hình chữ nhật với hai đầu đường thẳng (dây dẫn). Các ký hiệu của dây dẫn được định nghĩa theo hai chuẩn ký hiệu này.

Các giá trị trên điện trở thường được quy định bằng một chữ cái xen kẽ với các số theo tiêu chuẩn IEC 6006 khi đọc hoặc tham khảo các tài liệu nước ngoài. Điều này giúp người đọc và viết tiện hơn vì các số thập phân đã được phân cách bằng chữ cái.

Chẳng hạn như: 8k3 có thể thay thế bằng 8.3 kΩ, còn 1R3 tương đương với 1.3Ω và 15 R đại diện cho 15 Ω.

Vai trò của điện trở đối với đời sống

Điện trở trở thành một bộ phận thiết yếu không thể bỏ qua trong các mạch điện, nó được sử dụng rộng rãi và xuất hiện khắp nơi trong các thiết bị điện tử và mạch điện.

Trong lãnh vực điện và điện tử, đối với điện trở có tầm quan trọng không thể bỏ qua.

Xem Thêm : Đúng giờ tiếng Anh là gì? Văn hóa đúng giờ đối với mỗi nước

Tính chất của điện trở trong lĩnh vực điện, điện tử:

Điện kháng đóng vai trò kiểm soát lượng điện chảy qua một thiết bị một cách phù hợp nhất.- Khi cần thiết, ta có thể gắn bóng đèn vào điện kháng để giảm áp suất điện lên đến 3V trên điện kháng.- Sử dụng điện kháng để tạo ra một điện áp theo ý muốn từ một điện áp sẵn có.- Điện cực được kết nối với bóng bán dẫn để kích hoạt bóng.- Tham gia vào các mạch và tạo ra dao động RC.- Điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua các thiết bị điện.- Sử dụng điện kháng để tạo ra nhiệt lượng trong một số ứng dụng khi cần thiết.- Gây ra một sự giảm áp trên mạch khi được kết nối nối tiếp.

Điện trở của dây dẫn là gì?

Điện kháng của dây dẫn là thước đo được dùng để chỉ tính chất chống lại dòng điện của dây đó, theo một cách giản đơn. Điện kháng của dây dẫn sẽ tăng theo chiều dài và điện trở suất của dây, đồng thời giảm theo diện tích tiết diện của dây.

Công thức tính điện trở của dây dẫn

Dưới đây là công thức để tính điện trở của một dây dẫn.

Trong đó:.

Chiều dài của dây dẫn được ký hiệu là I và tiết diện của nó là A, đơn vị đo được sử dụng là mét vuông. R là điện trở của dây dẫn và p là điện trở suất, đây là thước đo khả năng kháng lại dòng điện của vật liệu.

Điện trở thuần là gì?

Khái niệm ám chỉ tính chất của dây dẫn là điện trở thuần được dùng trong dòng điện xoay chiều. Điện trở thuần của một dây dẫn sẽ phụ thuộc rất nhiều vào kích thước và chất liệu tạo thành dây dẫn.

Điện trở thuần chỉ đơn thuần là các thành phần điện trở, nếu được kết nối tiếp thì điện trở sẽ tăng, còn nếu được kết nối song song thì điện trở sẽ giảm. Điện trở thuần được gọi như vậy bởi vì nó không có tính chất của cảm kháng hay dung kháng.

Trong thời điểm đỉnh điện áp, nếu chỉ có điện trở đơn thuần trong mạch điện, dòng điện cũng sẽ đạt đỉnh điện áp. Khi điện áp giảm xuống 0, dòng điện trong mạch cũng sẽ giảm xuống 0. Các công thức áp dụng cho mạch điện một chiều đều có thể áp dụng cho mạch điện xoay chiều. Tuy nhiên, chỉ số điện trở đơn thuần và các giá trị dòng điện xoay chiều thường được tính theo giá trị hiệu dụng.

Các thông tin liên quan tới trở điện và câu hỏi “khái niệm trở điện dây dẫn là gì?” Đã được tập hợp trong bài viết trên. Mong rằng những thông tin này sẽ hỗ trợ cho việc học tập và công việc của các độc giả và cung cấp thêm những kiến thức thú vị.

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí