Giới Hạn Đo Là Gì, Độ Chia Nhỏ Nhất Là Gì, Độ Chia Nhỏ Nhất Là Gì

Bài 1: Đo chiều dài – Bài 2: Đo chiều dài (tiếp theo) – Bài 3: Đo thể tích dung dịch – Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước – Bài 5: Đo khối lượng – Bài 6: Hai lực cân bằng – Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực – Bài 8: Đơn vị lực – Trọng lực – Bài 9: Lực đàn hồi – Bài 10: Phép đo lực – Cân lực – Trọng lượng và khối lượng – Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng – Bài 13: Máy cơ đơn giản – Bài 14: Mặt phẳng nghiêng – Bài 15: Cần cẩu – Bài 16: Máy kéo – Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học.

Mục lục

A. Lý thuyết

1. Khái niệm đo độ dài là gì?

Bạn Đang Xem: Giới Hạn Đo Là Gì, Độ Chia Nhỏ Nhất Là Gì, Độ Chia Nhỏ Nhất Là Gì

Đo chiều dài là việc so sánh chiều dài đó với một đơn vị được chọn trước.

Bạn đang xem: Khái niệm về độ chia nhỏ nhất là gì.

Đơn vị đo chiều dài.

Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước là là mét (kí hiệu: m).

Thêm vào đó còn sử dụng được:

Các đơn vị đo chiều dài lớn hơn mét (m) bao gồm: Kilômét (km), Hectômét (hm) và Đềcamét (dam).

1 km tương đương với 1000 m; 1 dam bằng 10 m; và 1 hm tương đương với 100 m.

Các đơn vị đo chiều dài nhỏ hơn một mét (m) bao gồm: đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm).

1 decimet = 0,1 mét; 1 centimet = 0,01 mét; 1 milimet = 0,001 mét.

Đơn vị đo độ dài phổ biến trong Anh và các quốc gia nói tiếng Anh là Inch và mile.

1 inch tương đương 2,54 cm và 1 dặm bằng 1609 m.

Để đo khoảng cách rất xa trong vũ trụ, thường sử dụng đơn vị năm ánh sáng: 1 năm ánh sáng tương đương với 9461000000000 km hoặc 9461 tỉ km.

3. Thực hiện việc đo chiều dài.

Có nhiều loại thước đo độ dài được phân chia theo hình dạng như thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp. Để đo độ dài, chúng ta có thể sử dụng các loại thước đo này.

Tất cả các phép đo về chiều dài đều có:.

Giới hạn đo của thước là chiều dài tối đa được ghi trên thước.

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Chú ý: Trong sinh hoạt, người ta thường gọi 1 cm là 1 phân; 1 dm = 10 cm là 1 tấc.

II. Phương pháp giải

Phương pháp xác định ranh giới đo và bước nhảy tối thiểu của thước đo.

Định rõ giới hạn đo: Là giá trị tối đa được ghi trên thước.

Xem Thêm : Quả hồng xiêm miền nam gọi là gì ? Tên gọi khác của quả hồng xiêm

Để xác định độ phân giải tối thiểu, ta có thể làm theo các bước sau:

Xác định đơn vị đo của dụng cụ đo chiều dài.

Xác định n là số khoảng cách giữa hai số liên tiếp (số nhỏ và số lớn) trong dãy số.

Đơn vị Công nghiệp Nhẹ (ĐCNN) = (có đơn vị như đơn vị ghi trên thước).

Trong khoảng giữa số 1 và số 2, có 5 đường kẻ nhỏ chia đều và khoảng cách giữa đường kẻ thứ 3 và thứ 4 là 3 cm. Trên thước kẻ có ghi số lớn nhất là 30 cm. Ví dụ:

B. Trắc nghiệm

Bài 1: Chọn phương án sai

Thông thường, người ta dùng đơn vị đo độ dài là.

A. Mét (m)B. Chi lô mét (km).

Một mét khối (m3) tương đương với một nghìn đềximét (dm).

Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3) ⇒ Câu trả lời C không chính xác.

Bài 2: Giới hạn đo của thước là

A. Chiều dài tối đa được ghi trên thước.

B. Khoảng cách giữa hai đường kẻ liên tiếp trên thước.

Chiều dài tối thiểu được ghi trên thước.

Khoảng cách giữa hai đường kẻ trên thước được ký hiệu bằng chữ D.

Đáp án A là phương án có giới hạn đo dài tối đa được ghi trên thước.

Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?

A. Thước đo dâyB. Thước đo mét.

C. Thước đo kẹpD. Máy so sánh Compa.

Công cụ compa được dùng để vẽ hình tròn, không thích hợp để đo đạc chiều dài.

⇒ Phương án D là câu trả lời.

Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là

A. Mét (m)B. Xemtimentimét (cm).

C.

Milimet (mm) tương đương với đềximét (dm).

Đơn vị đo chiều dài được sử dụng phổ biến ở Việt Nam là mét (m) ⇒ Đáp án A.

Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:

Xem Thêm : Danh sách các loại ốc biển, ốc nước ngọt và ốc độc tại Việt Nam

Số nhỏ nhất được ghi trên thước A.

B. Khoảng cách giữa hai đường kẻ liên tiếp được ghi trên thước.

C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.

Độ lớn tối đa được ghi trên thước D.

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước được gọi là độ chia nhỏ nhất.

⇒ Phương án B là đáp án đúng.

Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.

A. Một milimétB. Hai phân một trăm mét.

C. 0,2 mmD. 0,1 cm

Trong khoảng rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. Do đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là ⇒ ĐCNN của thước là 0,2 cm ⇒ Phương án B là đáp án đúng.

Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:

Áp suất GHĐ 30 centimet, đường kính CNN 1 centimet.

B. Chiều cao 30 cm, đường kính cổ chai nhỏ nhất là 1 mm.

C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm

Đường kính ống cỡ 1 milimét và chiều dài ống cỡ 30 centimét.

Phạm vi đo của thước là 30 cm.

Do khoảng cách giữa vạch số 0 và vạch số 1 được phân chia đều thành 10 phần, vì thế độ phân giải nhỏ nhất của thước là:

⇒ Phương án B là đáp án đúng.

Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình

Kích thước A. GHĐ là 10 centimet và kích thước ĐCNN là 1 milimet.

B. Đường kính của giải hoá đường là 20 cm, đường kính của cột nước là 1 cm.

C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.

Đường kính của Hốc đĩa là 10 cm, còn đường kính của Đĩa chẵn ngang là 0,5 cm.

Thước có hạn chế đo là 10 cm.

Khoảng cách tối thiểu giữa các đường vạch trên thước là bằng một nửa khoảng cách từ vạch số không đến vạch số một.

Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:

A. Kilometer B. Năm đơn vị ánh sáng.

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí