Family Name, Surname, First Name, Last Name, Given Name là gì?

Việc cần sử dụng đến vốn ngoại ngữ cơ bản là rất cần thiết trong thời kỳ hội nhập và phát triển như hiện nay. Các lại giấy tờ, visa du lịch, đơn đặt hàng nước ngoài… đều sử dụng theo chuẩn một loại ngôn ngữ quốc tế đó là tiếng Anh ( English).

Khi bạn không biết có thể dẫn đến điền thông tin sai lệch dẫn đến những phiền toái khác. Vậy làm sao bạn có thể hiểu được Family Name, First Name, Last Name, Surname, Given Name là gì? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn hiểu và điền thông tin một cách dễ dàng và chính xác nhất.

Family Name là gì, Surname là gì, First Name là gì, Last Name là gì, Given Name là gì?

  • First name = Given name: Là tên của bạn.
  • Middle name: Là tên đệm.
  • Last name = Surname = Family name: Là Họ của bạn.

First name và Last name trong tiếng anh đôi lúc sẽ bao gồm cả phần tên + tên đệm và Last name cũng có thể bảo gồm cả tên + tên đệm trong một vài trường hợp.

Trong trường hợp không có Middle name thì tên đệm được thêm vào trước First name (Văn Hùng) hoặc sau First name

Ví dụ: tên của bạn là Lê Văn Hùng.

  • First Name= Given Name : Hùng hoặc Văn Hùng.
  • Middle Name: Văn
  • Last Name = Family Name = Surname: Lê hoặc Lê Văn.

Một lưu ý nhỏ là khi điền vào các mẫu đăng ký ở nước ngoài thường bạn cần điền không dấu và không phân biệt chữ hoa thường.

Bài viết trên domainete.com đã giải thích chi tiết và cụ thể về khái niệm Surname , First name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name dịch ra là gì và cách điền đúng chuẩn vào các mẫu đăng ký. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc hoặc góp ý nào bạn có thể comment ở bên dưới nhé.