
Bài viết trình bày phương pháp giải theo hai cách, cách truyền thống và cách sử dụng máy tính fx500ES giúp bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này bạn đọc lưu ý tên gọi của các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó.
Mối liên hệ giữa các điện áp hiệu dụng.
- [Tips] Khắc Phục Lỗi Zalo Không Đồng Bộ Tin Nhắn Đơn Giản Nhất 2023
- Tiếp Thực Là Gì? Khám Phá Vai Trò, Công Việc Tiếp Thực
- Học Chay Là Gì – Đọc Hiện Tượng Học Chay, Học Vẹt – Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2023
- Trang web đánh lô đề Online 789bet có uy tín không?
- ” Quá Trình Sản Xuất Tiếng Anh Là Gì, Quá Trình Sản Xuất Tiếng Anh Là Gì
Cách giải quyết: Sử dụng những phương trình.
Bạn Đang Xem: Công Thức Tính Điện Áp Hiệu Dụng Là Gì, Quan Hệ Giữa Các Điện Áp Hiệu Dụng – sentayho.com.vn
Bạn đang xem: cách tính điện áp trung bình.
Công thức để tính U là:
Nắm được UL, UC, UR: (U^{2}={U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2} dẫn đến U=sqrt{{U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2})}).
Nếu biết u=U0 cos(ωt+φu) hoặc u=Usqrt{2}cos(omega t+varphi _{u}) với U=frac{Uo}{sqrt{2}}, bạn sẽ hiểu được cách tính toán này.
Công thức tính dòng điện I là:
Nếu biết (i=I_{0}cos(omega t+varphi _{i})) thì cũng tương đương với (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{i})) khi (I=frac{Io}{sqrt{2}}).
Nắm được U và Z hoặc UR và R hoặc UL và L hoặc UC và C: (I=frac{U}{Z}=frac{U_{R}}{R}=frac{U_{L}}{Z_{L}}=frac{U_{C}}{Z_{C}}).
Ví dụ 1. Đưa điện áp vào hai đầu một đoạn mạch không chia nhánh R, L, C. Hai bản tụ C có điện áp 60V, hai đầu L có điện áp 120V và hai đầu R có điện áp 80V. Điện áp trung bình hai đầu đoạn mạch là:
A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V.
Kết quả: Điện áp tại hai đầu mạch là (U=sqrt{{U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2}}=sqrt{{80}^{2}+(120-60)^{2}}=100V)(V).
Đang xem: Cách tính điện áp trung bình.
Lựa chọn C là phương án đúng.
Điện áp hiệu dụng ở hai đầu R được tính bằng căn bậc hai của tổng bình phương điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và tụ: sqrt(120^2 + 60^2) = 132V.
A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V.
Công thức 1: (U=sqrt{{U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2})} có thể được viết lại thành U_{R}=sqrt{{U}^{2}-(U_{L}-U_{C})^{2})}.
Số liệu tính toán: Nhập máy: (sqrt{100^{2}-(120-60)^{2}}=80V).
Phương án C là đáp án chính xác.
Phương pháp tiếp theo là dùng tính năng GIẢI trên máy tính Fx 570ES (COMP: CHẾ ĐỘ 1) và chuyển sang chế độ Toán học bằng cách bấm phím SHIFT CHẾ ĐỘ 1.
Lưu ý: Khi nhập biến X trên bàn phím, màn hình sẽ hiển thị ký tự: ALPHA ) :.
Khi bấm phím = trên máy tính ALPHA CALC, màn hình sẽ hiển thị kết quả.
Chức năng SOLVE có thể được thực hiện bằng cách nhấn phím SHIFT CALC, sau đó nhấn phím =.
Hiển thị kết quả của X =.

Điện áp trung bình trên hai đầu của R không được đề cập trong bài văn.
A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V.
Giải :. Điện áp tại hai đầu R : Ta có: (U^{2}={U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2}Do đó, U_{R}^{2}={U}^{2}-(U_{L}-U_{C})^{2}).
(Khi) tính (giá trị) số liệu: (Ta có) U_{R}=sqrt{{U}^{2}-(U_{L}-U_{C})^{2}}=sqrt{200^{2}-(240-120)^{2}}=160V.
Lựa chọn C là phương án đúng.
Tìm giá trị của V3 biết rằng mạch có đặc tính phản kháng. Trong mạch được mô tả như hình vẽ, chúng ta có tụ điện C, cuộn cảm L và điện trở R kết nối nối tiếp. Các dụng cụ đo điện trở của mạch có giá trị rất lớn, giá trị của UR cho V1 là 5(V), giá trị của UL cho V2 là 9(V) và giá trị của U cho V là 13(V).
A. 12 (volts) B. 21 (volts) C. 15 (volts) D. 51 (volts).

Để giải quyết vấn đề này, ta có thể áp dụng công thức tổng quát của mạch.
Khi kết hợp các thành phần R, L, C, công thức tính U^2 sẽ là: U^2 = {U_R}^2 + ({U_L} – {U_C})^2.
Xem Thêm : Những quẻ Tốt trong Kinh Dịch | Nhã Thanh Dịch Học Sĩ
Công thức (U^{2}-{U_{R}}^{2}=(U_{L}-U_{C})^{2}) rất thú vị. Nếu thay đổi các số, ta có thể biến nó thành (13^{2}-15^{2}=(U_{L}-U_{C})^{2}).
Tương đương: ((U_{L}-U_{C})^{2}=144-> U_{L}-U_{C}=pm 12). Do mạch có tính chất kháng điện nên (U_{C}> U_{L}).
Trong công thức trên, chúng ta tính toán giá trị của nghiệm ((U_{L}-U_{C})^{2}=-12→ U_{C}=U_{L}+12=9+12=21(V)) sử dụng.
UC là mã chỉ vị trí của V3.
Cho một mạch RLC không phân nhánh, có sử dụng cuộn dây thuần cảm và có thể thay đổi độ tự cảm của cuộn dây. Khi thay đổi giá trị của độ tự cảm L, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại tăng lên bốn lần so với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại, điện áp này so với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu lần?
A. 4,25 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 4 căn bậc hai lần.
Chúng ta có một phương án: khi mạch có hiệu ứng cộng hưởng, giá trị tối đa của UR là U và U bằng 4 lần giá trị UL. Nếu UL bằng UC thì R sẽ bằng 4 lần ZC như công thức (1).
Khi đạt tới giới hạn ULmax, công thức tính là: ULmax = (frac{{U_{R}}^{2}+{U_{C}}^{2}}{U_{C}}) (2).
Từ (1) có thể suy ra rằng UR bằng 4 lần UC theo (3).
Từ (2) và (3) có thể suy ra rằng ULmax bằng 4,25 lần UR.
Phương án A.
Một ví dụ khác là đoạn dây được miêu tả trong hình vẽ, đường L chỉ có tác dụng kích thích, điện áp u_AB = 200cos(100pi t+frac{pi }{2})(V) và dòng điện i = I_0cos(100pi t+frac{pi }{4})(A).
Tìm số chỉ của các vôn kế V1 và V2.
A. Điện áp 200V B. Điện áp 100V C. Điện áp 200V và 100V D. Điện áp 100V và 200V.
Kết quả: Sự chênh lệch pha giữa uAB và i: .

Phương án B là đáp án đúng.
Áp dụng một điện áp thay đổi hướng vào hai đầu của mạch L, R, C được kết nối tuần tự theo thứ tự đó. Biểu thức của điện áp hai đầu của mạch chứa L, R và R, C lần lượt là (u_{L, R} = 150cos(100pi t + frac{pi}{3})V); (u_{L, C} = 50sqrt{6}cos(100pi t – frac{pi}{12})V). Với giá trị R = 25Ω, giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là: .
A là 3,0A, B là 3(sqrt{2})A, C là 2(sqrt{2})/2 A và D là 3,3A.
Để giải quyết bài tập này, chúng ta hãy vẽ một biểu đồ véc tơ như trên hình.


Chọn A.
Cho mạch điện AB có điện áp không đổi, bao gồm điện trở R, cuộn dây chỉnh cảm L và tụ điện C mắc liền. Gọi tương ứng điện áp hiệu dụng trên R, L và C lần lượt là U1, U2 và U3. Với giá trị U1 = 100V, U2 = 200V, U3 = 100V, hãy điều chỉnh R để U1 = 80V và tính giá trị của U2.
A. 233,2V. B. 141,4V. C. 70,7V. D. 50V.
Giải 1:.

Chọn A.
GIẢI 2:.
Giá trị điện áp hai đầu mạch là (U=sqrt{{U_{1}}^{2}+(U_{2}-U_{3})^{2}}=100sqrt{2}V).
Với (U_{2}=2U_{1}) được nhận thấy, ta có thể luôn tính được (U_{L}=2U_{C}) (lưu ý R đang thay đổi).
Ta luôn tính được giá trị (U=sqrt{{U_{R}}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2}}=100sqrt{2}V). Nếu (U_{R}=80V) thì (U=sqrt{{U_{R}}^{2}+(U_{L}-frac{U_{L}}{2})^{2}}=100sqrt{2}V).
Thay giá trị vào công thức: (sqrt{80^{2}+(U_{L}-frac{U_{L}}{2})^{2}}=100sqrt{2}VRightarrow U_{L}=U_{2}=233,2V).
CHỌN A.
Đoạn mạch AB bao gồm hai phần: AM và MB được kết nối với nhau. Phần AM gồm một điện trở R được nối tiếp với một tụ điện C có thể thay đổi điện dung. Phần MB là một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Khi thay đổi điện dung C để đạt điện áp hiệu dụng cực đại của phần AM, ta thu được các giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của điện trở và cuộn dây lần lượt là UR = 100 (sqrt{2}) V và UL = 100 V. Khi đó, giá trị điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của tụ điện là: A. UC = 100 (sqrt{3}) V B. UC = 100 (sqrt{2}) V C. UC = 200 V D. UC = 100 V.
Giải:.

Chọn C.
Xem Thêm : Pol là gì trong xuất nhập khẩu? Và tầm quan trọng của thuật ngữ
TRẮC NGHIỆM:.
Tính điện áp trung bình đôi khi của hai đầu L trong mạch điện có tính thể kháng, điện áp đưa vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh là 100V, hai đầu R là 80V, hai bản tụ C là 60V.
Đang được nhiều người quan tâm: Khái niệm Điện áp và Dòng điện là gì?
A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V.
UR và UL tại hai đầu R, L, C lần lượt là 30V và 80V trong mạch RLC mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm. Một điện áp xoay chiều được áp dụng vào mạch.
Với UC = 40V, điện áp hiệu dụng UAB tại hai đầu đoạn mạch là:.
A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V. (Không cần thay đổi vì đây là danh sách các giá trị)
Trong câu 3, ta cần kết nối một chuỗi các linh kiện bao gồm điện trở R, cuộn dây L và tụ C. Sau đó, áp dụng điện áp (u=50sqrt{2}cos(100pi t)V) vào hai đầu của chuỗi linh kiện. Khi đó, ZL= 2ZC và điện áp hiệu dụng của hai đầu điện trở là UR = 30V. Yêu cầu tính toán điện áp hiệu dụng của hai đầu cuộn dây.
A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V. (Không cần chỉnh sửa vì đây là danh sách các giá trị.)
Vôn kế V chỉ đo giá trị điện áp trong mạch điện như được mô tả trên hình vẽ. Giá trị của điện áp UAB là 300(V), còn giá trị của điện áp UNB là 140(V). Dòng điện i có độ trễ pha so với uAB một góc φ (cosφ = 0,8) và cuộn dây được thiết kế để có tính thuần cảm.

A. 100 volt B. 200 volt.
Điện áp C. 320(V) và D. 400(V).
Chọn câu đúng trong câu số 5. Với mạch điện xoay chiều như được miêu tả trong hình ảnh (Hình 5), các giá trị điện áp đã được đo lường.
Với UAM = 16V, UMN = 20V và UNB = 8V, điện áp giữa AB trong đoạn mạch là:

A. 44V B. 20V C. 28V D. 16V.
Lựa chọn câu đúng: Các giá trị điện áp UAN = UAB = 20V và UMB = 12V đã được đo được trên mạch điện xoay chiều như được biểu thị trong Hình 6.
Các giá trị điện áp UAM, UMN, UNB tương ứng là:

A. UAM = 12V; UMN = 32V; UNB =16V.
B. UAM = 12V; UMN = 16V; UNB =32V.
C. UAM = 16V; UMN = 24V; và UNB =12V.
D. UAM = 16V; UMN = 12V; UNB =24V.
Các Vôn kế lần lượt được gắn vào các thiết bị trên theo thứ tự V1, V2, V3. Đưa vào mạch hai điện áp có dạng u = 200 căn bậc hai cos (100πt)(V) từ hai đầu đoạn mạch. Mạch xoay chiều bao gồm điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ điện được kết nối liên tiếp. Biết rằng V1 và V3 đều có giá trị 200V và dòng điện tức thời trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch trên.
1/ Mã chỉ của V2 là:.
A/ 400V B/ 400 x căn bậc hai V C/ 200 x căn bậc hai V D/ 200V.
2/ Công thức u2 được xác định như sau:
A/ Điện áp 400cos(100πt + (frac{pi }{4}))V. B/ Điện áp 400 cos(100πt – (frac{pi }{4}))V.
Dòng điện C/400 cos(100πt)V và D/200(sqrt{2})cos(100πt +(frac{pi }{2}))V.
3/ Biểu thức u3 được tính như sau:
A/ Điện áp là 200 cos (100πt – (frac{pi }{2}))V. B/ Điện áp là 200(sqrt{2})cos (100πt – (frac{pi }{2}) )V.
Có điện áp 200 cos(100πt )V ở cổng C và 200(sqrt{2})cos (100πt + (frac{pi }{2}) )V ở cổng D.
Số chỉ vôn kế khi nằm giữa 2 đầu cuộn cảm thuần L sẽ là bao nhiêu nếu ta kết nối đoạn mạch điện bao gồm điện trở thuần R, cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp, vào 2 đầu áp hiệu dụng 100(sqrt{2})V và sử dụng Vôn kế nhiệt để đo điện áp các đoạn. Trong đó, khi đo điện áp ở 2 đầu R, ta thu được giá trị là 100V và khi đo điện áp ở 2 đầu tụ C, ta thu được giá trị là 60V.
A. 40V B. 120V C. 160V D. 80V. (Không có từ nào có thể thay thế trong trường hợp này)
Giá trị điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở sẽ vẫn bằng 20V nếu tụ bị nối tắt trong mạch điện RLC nối tiếp và đặt vào hai đầu một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, vì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và có giá trị là 20V.
Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ