Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? Các chất oxi hóa thường gặp

Có một bài về sự tương tác oxi hóa khử với nhiều thông tin quan trọng trong học phần hóa học lớp 10. Dưới đây là bài viết hỗ trợ học sinh tìm hiểu về chất tác nhân oxi hóa và hướng dẫn giải một số bài tập liên quan để giúp học sinh củng cố và nắm vững kiến thức của mình.

Khái niệm chất oxi hóa là gì?

Quá trình hóa học xảy ra khi các electron chuyển đổi giữa các chất tham gia, gọi là phản ứng oxi hóa khử. Nói cách khác, độ oxy hóa của các nguyên tố sẽ thay đổi trong quá trình hóa học.

Bạn Đang Xem: Chất oxi hóa là gì? Chất khử là gì? Các chất oxi hóa thường gặp

chất oxi hóa là gì
Tìm hiểu chất oxi hóa chất khử là gì? Phản ứng oxi hóa khử?

Trong quá trình oxy hóa khử, có một vài khái niệm cơ bản về chất bị oxy hóa và chất khử như sau:

  • Chất oxy hóa bao gồm đơn chất oxy hay các chất cho oxy trong phản ứng (chất nhận electron).
  • Chất khử (bị oxy hóa) là chất giành lấy oxy của chất khác trong phản ứng oxi hóa khử (trao đổi electron).
  • Ví dụ:.

    Oxit đồng kết hợp với hidro để tạo thành đồng và nước.

    Chất oxy hóa: Đồng oxit (CuO).

    Chất oxy hóa bị khử: H2.

    Magie cộng với khí CO2 sẽ tạo ra oxit magie và cacbon.

    Tác nhân oxy hóa: khí Carbon dioxide (CO2).

    Chất oxy hóa: Magiê.

  • Quá trình oxy hóa là quá trình trao đổi electron, trong khi đó sự khử là quá trình nhận electron.
  • Ví dụ:. về quá trình thay đổi số oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa khử:

    Fe0 chuyển thànhFe2.+ và giải phóng ra 2 electron.

    Quá trình Fe nhường electron được xem như là sự oxi hóa nguyên tử sắt, trong đó sắt đóng vai trò là chất khử và làm tăng cường số hóa trị.

    Ion đồng 2+ cộng với 2 electron tạo thành đồng.

    Đồng là một chất có tính oxi hóa vì giá trị số oxi hóa của nó giảm từ +2 xuống 0. Quá trình giảm giá trị số oxi hóa của đồng được gọi là quá trình khử đồng. Sự trao đổi electron đưa đồng từ trạng thái ion sang trạng thái khử được gọi là quá trình khử ion đồng.

    chất oxi hóa và chất khử là gì
    Chất oxi hóa và chất khử là gì trong phản ứng tạo raFe2.O3

    Ví dụ về phản ứng oxi hóa khử – chất oxi hóa là gì?

    Quan sát phản ứng tạo raFe2.O3 (Oxit sắt (III)): 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

    Từ 0, hóa trị của sắt đã thay đổi thành 3+ và hóa trị của oxi đã giảm từ 0 xuống 2-. Cả hai quá trình oxi hóa (Fe0 → Fe3+ + 3e−) và khử (O2 + 4e− → 2O2−) diễn ra đồng thời và gây ra sự thay đổi này.

    Trong trường hợp này, Fe được xem là chất khử bởi vì nó nhường electron, trong khi đó O2 được coi là chất bị oxi hóa vì nó lấy electron từ Fe.

    >> Xem thêm:

    SiO2 là oxit gì? Tính chất và ứng dụng của SiO2

    Ag3PO4 màu gì? Ứng dụng của hợp chất Ag3PO4

    Al(OH)3 kết tủa màu gì? Tính chất của Al(OH)3

    Các chất khử và chất oxi hóa thường gặp trong các phản ứng oxi hóa khử

    Các chất oxi hóa thường gặp

    Hiểu rõ khái niệm chất oxy hóa là gì? Những chất oxy hóa mạnh trong các phản ứng như:

  • Ozon, nước oxy, hydroxyl.
  • ClO-, các hợp chất hypohalite khác.
  • Tôi là một trong những nguyên tố halogen.
  • Clorit, ion ClO-3, perchlorat (chất hóa học chứa ion ClO−4), và các hợp chất halogen.
  • Muối MnO4-.
  • Acid dicromic, H2CrO4, và các hợp chất cromat/dicromat…
  • OsO4.
  • N2O.
  • Có những chất khử thường gặp

    1. Kim loại

    Các chất khử là các nguyên tố kim loại, được sử dụng để tạo ra các hợp chất kim loại có hóa trị dương.

    Tính chất oxi hóa khử thường xảy ra khi có sự tham gia của chất mang tính kim loại, trong đó chất này luôn giữ vai trò cho đi electron.

    các chất oxi hóa thường gặp
    Chất có tính oxi hóa mạnh nhất trong các kim loại là gì?
  • Kim loại có khả năng loại bỏ các phi kim (F2,Cl2., O2, S, H2,…) Để tạo thành muối hoặc oxit.
  • Loại bỏ ion H+ từ axit thông thường dẫn đến việc tạo ra muối và H2.
  • Loại bỏ nước ở nhiệt độ bình thường, các chất kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs, F) và kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba, Ra) tạo ra hidroxit kim loại cùng với H2.
  • Áp dụng hơi nước (ở nhiệt độ cao) để hình thành oxit của các kim loại cùng với H2, các kim loại nằm phía trước hidro trong chuỗi hoạt động khử.
  • Những chất như HNO3, H2SO4 có tính oxi hóa mạnh được dùng để sản xuất muối, NO2, NO hoặc SO2,H2O. bằng cách khử chất cần thiết. Tuy nhiên, vàng và bạch kim không thể bị khử bởi các axit này.
  • Kim loại có khả năng khử các ion kim loại yếu hơn (ngoại trừ kim loại nhóm kiềm và kiềm thổ).
  • Kim loại có khả năng khử mạnh hơn có thể loại bỏ oxit của kim loại có khả năng khử yếu hơn, thường xảy ra trong phản ứng nhiệt nhôm.
  • Các kim loại có tính oxi hóa khử kép có khả năng khử các dung dịch kiềm thành muối và H2.
  • 2. Hợp chất của kim loại

    Để tạo ra hợp chất của kim loại với số oxi hóa lớn hơn, các hợp chất của kim loại có sự hiện diện của kim loại có hóa trị trung gian như Fe(II) trong FeO, Fe(OH)2, FeS, Cu2O,… Sẽ được sử dụng.

    Sau khi nung chảy 4 phân tử sắt và 2 phân tử ôxy với 1 phân tử khí ôxy, chúng ta thu được 2 phân tử oxit sắt (Fe2O3).

    Xem Thêm : Hướng Dẫn Chơi Kantai Collection, Hướng Dẫn Cơ Bản Để Tiếp Cận Với Kancolle

    Trong quá trình phản ứng này, chất làm oxy hóa và chất làm khử tương ứng là gì?

    Chất oxy hóa: FeO.

    Chất oxy hóa: O2.

    chất có tính oxi hóa mạnh nhất
    H2SO4 là chất có tính oxi hóa mạnh nhất

    3. Phi kim

    Nhờ vào oxit của các kim loại, O2, HNO3, H2SO4, và một số phi kim như H2, C, S,Cl2.,… Sẽ bị oxy hóa để hình thành các hợp chất của phi kim (có hóa trị dương).

    Phản ứng H2 + CuO (ở nhiệt độ) tạo thànhH2O. và Cu.

    Phản ứng giữaCl2. vàH2O. tạo ra HCl và HClO.

    4. Hợp chất của phi kim hóa trị trung gian

    Tạo ra các hợp chất của các nguyên tố phi kim có độ oxi hóa cao hơn, một số hợp chất của các nguyên tố phi kim có độ oxi hóa trung gian (như CO, NO2, SO2, FeS2, C2H4,…) Đã bị oxy hóa.

    Phản ứng hóa học 2C+2O + O20 (ở nhiệt độ) cho ra kết quả là 2C+4O2-2.

    Với phản ứng này, chất oxi hóa và chất khử là những gì?

    Chất oxy hóa: O2.

    Chất khử là CO.

    5. Các hợp chất của phi kim có hóa trị thấp nhất

    Được hình thành từ các nguyên tố đơn chất khác như Clorua, Lưu huỳnh, Photpho, Asen, Natri, Oxit Canxi, Magie, Nhôm, Sắt, Đồng, Bạc, Vàng, Bạch kim, Thủy ngân và Chì.

    Khi phản ứng 4HCl-1 (đặc) + Mn+4O2 (nhiệt độ) diễn ra, sản phẩm thu được gồmCl2.0, Mn+2Cl2 và 2H2O.

    MnO2 là một chất oxy hóa.

    Chất giảm axit: HCl.

    Cách lập phương trình của phản ứng oxi hóa khử – Chất oxi hóa là gì?

    Bên dưới là các chỉ dẫn giúp các học sinh tạo ra công thức hoá học, điều chỉnh công thức hoặc xác định quá trình oxi hóa khử.

    chất oxi hóa và chất khử
    Một ví dụ cân bằng chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng oxi hóa khử

    Hiện tượng oxi hóa khử là khi có ít nhất một nguyên tố bị thay đổi hóa trị. Chất có số oxi hóa tăng được gọi là chất oxi hóa, trong khi chất có số oxi hóa giảm được gọi là chất khử. (Mẹo nhớ: O là chất khử khi nhận electron)

    Bước đầu tiên: Sau khi nhập được số oxi hóa của các nguyên tố, học sinh có thể xác định và tìm thấy chất oxy hóa và chất khử.

    Bước hai: Tạo ra phản ứng oxi hóa, phản ứng khử và đạt sự cân bằng.

    Tìm tham số để tổng số electron trước khi phản ứng bằng tổng số electron sau khi phản ứng oxi hóa xảy ra, đó là bước thứ ba.

    Để tìm giải pháp cho phương trình phản ứng hóa học, chúng ta cần đưa các tham số của các chất oxy hóa và chất khử vào bảng tính để tính toán tham số của các chất khác, đồng thời cân bằng số lượng nguyên tố và điện tích trong bước 4.

    Phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa gì? – chất oxi hóa là gì

    Cơ sở cho phản ứng oxi hóa khử là một trong những phản ứng rất quan trọng trong đời sống hiện nay.

  • Tất cả đều bắt nguồn từ các tác dụng oxi hóa khử, quá trình lấy đường hô hấp, quá trình lấy năng lượng từ ánh sáng (cung cấp CO2, giải phóng O2 của thực vật) kết hợp với các hoạt động trao đổi chất khác nhau, các phản ứng sinh học,…
  • phản ứng oxi hóa khử
    Quá trình luyện kim, sản xuất phân bón,… ứng dụng các phản ứng oxi hóa khử
  • Những quá trình đốt cháy nhiên liệu bên trong các động cơ, máy móc, quá trình điện phân, các phản ứng trong PIN, acquy,… Đồng thời cũng được thực hiện.
  • Quá trình sản xuất, xử lý kim loại, chế tạo các hợp chất hóa học, các loại thuốc, phân bón hóa học, thuốc diệt côn trùng,…
  • Các hiện tượng, quá trình trong thiên nhiên có thể được giải thích dễ dàng hơn nếu các bạn học tốt và hiểu sâu về phản hồi này.

    Gợi ý giải một số bài tập về phản ứng oxi hóa trong sách giáo khoa Hóa học 10

    Dưới đây là một số bài tập, hãy cùng thực hiện sau khi đã nắm rõ khái niệm về chất làm oxy hóa và chất làm khử.

    Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?

  • Khi đun nóng 2HgO, ta thu được 2Hg và O2.
  • Phản ứng B.CaCO3 (ở nhiệt độ cao) tạo ra sản phẩm CaO và CO2.

  • Khi đun nóng 2Al(OH)3, sẽ tạo ra Al2O3 và 3H2O.
  • Khi nhiệt độ tác động lên 2NaHCO3, sẽ tạo ra 2Hg và O2.
  • Phương án A được chọn vì: .

    Ion thủy ngân 2+ cộng với hai electron tạo thành thủy ngân 0.

    Xem Thêm : Cách Chơi Battlefield 2 – Hướng Dẫn Chơi Battlefield 2 : Project Reality – LOL Truyền Kỳ

    2O2- chuyển hóa thành O2 và 4e.

    Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào mà NH3 không tham gia vào quá trình khử?

  • Trong quá trình phản ứng, 4 đơn vị NH3 cùng với 5 đơn vị O2 sẽ tạo thành 4 đơn vị NO và 6 đơn vịH2O..
  • Hai phân tử NH3 cộng với ba phân tửCl2. tạo ra một phân tử N2 và sáu phân tử HCl.
  • Kết quả hóa học khi 2 phân tử NH3 tác dụng với 3 phân tử CuO tạo thành 3 phân tử Cu, 1 phân tử N2 và 3 phân tửH2O..
  • Phản ứng 2NH3 +H2O.2+ MnSO4 tạo ra MnO2 và (NH4)2SO4.
  • Đáp án là: D Vì trước và sau quá trình phản ứng, NH3 không thay đổi trạng thái oxi hóa.

    nh3 là chất oxi hóa mạnh
    Phương trình phản ứngPhản ứng 2NH3 +H2O.2+ MnSO4 tạo ra MnO2 và (NH4)2SO4.

    Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào được xem là quá trình oxy hóa khử?

  • Acid nitric + bazơ natri hydroxit → natri nitrat + nước.
  • N2O.5 +H2O. → 2HNO3
  • Phản ứng hóa học 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.
  • Phản ứng hóa học 2Fe(OH)3 →Fe2.O3 + 3H2O.
  • Có thể chọn đáp án C bởi giá trị số hóa của các nguyên tố đã thay đổi trước và sau khi phản ứng xảy ra.

    Phản ứng hóa học 2HN+5O3 + 3H2S-2 → 3S0 + 2N+2O + 4H2O.

    Trong quá trình oxi hóa khử: 3NO2 +H2O. → 2HNO3 + NO, NO2 được sử dụng như một tác nhân.

  • Chỉ đơn giản là một chất oxy hóa.
  • Chỉ đơn thuần là một chất khử.
  • Đồng thời là chất oxy hóa và chất khử.
  • Không phải là chất oxy hóa, cũng không phải là chất khử.
  • Câu trả lời: C NO2 vừa là chất oxy hóa vừa là chất khử vì:

    N+4 + 2 electron điện tử ⟶ N+2.

    N+4 được biến đổi thành N+5 với sự tham gia của 1 điện tử.

    Để tan hoàn toàn bạc trong 85ml dung dịch AgNO3 0,15M, cần sử dụng bao nhiêu gam đồng?

    Đáp án:..

    Theo yêu cầu đề bài: VAgNO3 = 85ml = 0,085l.

    Số mol của nAgNO3 là 0,015675 mol, được tính bằng cách nhân 0,15 lần 0,085 trừ đi 0,01275.

    Chúng ta có công thức phản ứng sau đây:

    Đồng cộng với hai muối bạc nitrat tạo ra nitrat đồng và hai bạc.

    Do đó, chúng ta có thể thấy:

    Số mol Cu bằng nửa số mol AgNO3, tức là 0,006375 mol.

    Số gram đồng cần tham gia vào phản ứng là mCu = 0,006375*64 = 0,408 gram.

    nh3 là chất oxi hóa mạnh
    NH3 là chất oxi hóa mạnh hay là chất khử?

    Câu 6: Trong những câu trả lời sau về amoni, câu trả lời nào là chính xác?

  • Ammoniac (NH3) là một hợp chất khử mạnh.
  • NH3 là một chất có tính oxi hóa mạnh.
  • Ammoniac (NH3) có tính khử mạnh và tính oxi hóa yếu.
  • Ammoniac (NH3) là chất có tính oxi hóa cao và tính khử thấp.
  • Đáp án:.. A

    Câu 7: Trong số các chất sau đây, chất nào có khả năng oxy hóa nước (H2O)?

  • Fe2.
  • I2.
  • Br2.
  • Cl2.
  • Đáp án:.. A

    Câu 8: Al +NaOH. là phản ứng oxi hóa khối nhôm, sản phẩm thu được là chất gì?

  • NaOH.
  • NaOH. hoặcH2O.
  • H2O.
  • CảNaOH. vàH2O.
  • Đáp án:.. C

    Viết phương trình hóa học để chứng minh rằng S có tính oxy hóa và chứng minh rằng S cũng có tính khử.

    Đáp án:..

    s là chất oxi hóa
    Phương trình chứng minh S là chất oxi hóa, chất khử

    Chúng tôi mong rằng với sự tiếp thu kiến thức mới nhất, các em học sinh đã có hiểu biết sâu hơn về khái niệm chất oxy hóa và phản ứng oxy hóa để có thể nâng cao hơn kỹ năng học tập của mình. Đừng quên truy cập Domainente để cập nhật kiến thức mới mỗi ngày nhé!

    Nguồn: https://domainente.com
    Danh mục: Chia sẻ

    You May Also Like

    About the Author: admin

    Thông tin giải trí