Cách Viết Ni Hao Đúng Ngữ Pháp | Học Tiếng Trung Cơ Bản

Xia Xia Có. ý nghĩa gì? Xin Chào.., bạn khỏe Không.? Trong bài viết này, tôi sẽ chỉ dẫn cách sử dụng tiếng Trung cho lời Chào. đúng cú pháp và một số từ vựng phổ biến trong giao tiếp. Bạn. Có. thể tự học tiếng Trung tại nhà một cách dễ dàng.

Cách sử dụng ngữ pháp chính xác khi nói ”ni hao”.

Bạn Đang Xem: Cách Viết Ni Hao Đúng Ngữ Pháp | Học Tiếng Trung Cơ Bản

Cách sử dụng ngữ pháp chính xác khi nói ”ni hao”.

1. NGỮ PHÁP CÂU XIN CHÀO ( NI HAO )

Phương thức Chào. đối với tiếng trung được phân loại thành 2 loại khác nhau, phù hợp với tình huống sử dụng. Xin Chào…

  • 你 (nǐ) Có. nghĩa là bạn, sử dụng cách Chào. này với bạn bè, đồng nghiệp hay người nhỏ tuổi hơn bạn.
  • Bạn. (cũng) cũng mang nghĩa tương đương với từ “nín” nhưng Không. được sử dụng để thể hiện sự trang trọng và lịch sự. Thông thường, cách Chào. này dành cho những người trưởng thành, cấp trên hoặc khách hàng của bạn.
  • Cách phát âm: ( /Nǐ. hǎo!/ ).

    Nghĩa của từ này là ”xin Chào.!”

    Phương thức Chào. này được sử dụng để Chào. đón những người cùng trang lứa.

    Cách phát âm: ( /Nín hǎo!/ ).

    Ý nghĩa: Xin Chào.. bà!

    Ví dụ:.

    Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Xin Chào.. quý cô! (Tôn trọng).

    Chào bạn, Sam!

    Chào bạn, Nam!

    xin Chào. ( ni-hao ) tiếng trung thường dùng với bạn bè, đồng nghiệp

    Xin Chào.. (ni-hao) là cách Chào. hỏi thông dụng trong tiếng Trung với bạn bè và đồng nghiệp.

    2. MẪU CÂU XIN CHÀO TIẾNG TRUNG

    Ní hảo!

    Xin Chào..

    Nín hǎo!

    Chào ngài.

    Xin Chào., bạn Có. khỏe Không.?

    Xem Thêm : Chia sẻ về nằm mơ thấy 2 vợ chồng đánh nhau là điềm báo gì

    Bạn. Có. tình trạng sức khỏe tốt Không.?

    Tôi. rất tốt, cảm ơn.

    Tôi. đang rất tốt, cảm ơn.

    Tôi. Không. giỏi lắm.

    Tôi. Không. được khỏe mạnh lắm.

    Tôi. rất vui được làm quen với bạn. (Đây là bản dịch từ tiếng Trung)

    Vui lòng gặp bạn.

    Chào Buổi sáng..

    Buổi sáng đẹp trời.

    Xiàwǔ hǎo.

    Xin Chào. vào Buổi trưa..

    Wǎnshàng hǎo.

    Xin Chào. Buổi tối..

    Tôi. Không. hiểu.

    Vì sao lại như vậy?

    Tốt hay Không. tốt.

    Bạn. cảm thấy tốt chứ?

    Bạn. tên là gì? (Đoạn văn được chuyển từ tiếng Trung sang tiếng Việt)

    Bạn. tên là gì?

    Bạn. đến đâu?

    Bạn. sẽ đi đến nơi nào?

    Bạn. đang làm gì vậy? (Được dịch từ tiếng Trung Quốc)

    Bạn. đang làm gì vậy?

    Tôi. muốn đi… (Không thể sửa được vì Không. biết ngữ cảnh của câu)

    Xem Thêm : Xỉu Chủ Là Gì? Cách Tính Xỉu Chủ Ăn Bao Nhiêu Tiền

    Tôi. muốn đi đâu đó…

    Đây là cái gì?

    Đồ này là gì vậy?

    Hǎojiǔ bùjiàn.

    Đã lâu Không. được gặp nhau.

    Dàjiā hǎo.

    Xin Chào. các bạn!

    Ngày mai sẽ gặp bạn vào Hẹn.

    3. TỪ VỰNG GIAO TIẾP CƠ BẢN

    Nǐ.

    Bạn.

    Wǒ.

    Tôi.

    Wǒ.men

    Chúng tôi.

    Hảo hảo.

    Tuyệt vời, rất tuyệt vời.

    Xièxiè.

    Cám ơn.

    Zài jiàn.

    Tạm biệt.

    Yǒu!

    Có.

    Bùshì.

    Không.

    Bù hǎo.

    Không. tốt

    Zǎo shang.

    Buổi sáng.

    Xià wǔ.

    Buổi trưa.

    Wǎn shang.

    Buổi tối.

    Rèn shi.

    Quen biết.

    Duì buqǐ.

    Xin lỗi.

    Wèi.

    Chào.

    4. ĐOẠN HỘI THOẠI MẪU TIẾNG TRUNG

    4.1 Mẫu đoạn hội thoại 1

    A: Xin chào! Lan.

    ( /Xin chào/ ).

    Xin Chào!

    B: Xin chào! Sam.

    ( /Xin chào/ ).

    Xin Chào!

    A: Bạn khỏe không?

    ( /Xin Chào., bạn Có. khỏe Không.?/ )

    Xem Thêm : Chia sẻ về nằm mơ thấy 2 vợ chồng đánh nhau là điềm báo gì

    Bạn. Có. tình trạng sức khỏe tốt Không.?

    Tôi khỏe, cảm ơn bạn.

    ( /Tôi. rất tốt, cảm ơn./ )

    Tôi. rất khỏe, cám ơn

    4.2 Mẫu đoạn hội thoại 2

    A: Thưa thầy, chào thầy! (Dịch từ tiếng Trung)

    ( /Thưa thầy, xin chào/ ).

    Xin Chào.. thầy!

    Xin chào! Phong.

    ( /Xin chào/ ).

    Chào Phong!

    A: Tôi đã no, còn bạn thì sao?

    Tôi đã ăn bao nhiêu rồi, còn bạn? (Dịch từ tiếng Trung)

    Thầy đã no bụng rồi, còn con bạn thì sao?

    Tôi cũng đã ăn rồi.

    Wǒ. yě chīle

    Con cũng đã ăn rồi!

    A: 明天见。.

    Trở về quê nhà.

    Hẹn gặp con vào ngày mai nhé.

    B: Vâng, tạm biệt!

    Tạm biệt, hẹn gặp lại..

    Vâng ạ, Tạm biệt.!

    Chào bạn (nín hǎo) được sử dụng khi nói chuyện với người lớn hơn hoặc cấp trên.

    Chào bạn (nín hǎo) được sử dụng khi nói chuyện với người lớn hơn hoặc cấp trên.

    4.3 Mẫu đoạn hội thoại 3

    A: Xin chào Thanh!

    ( /Xin chào/ ).

    Chào Thanh!

    Chào buổi sáng, Minh.

    ( /Chào Buổi sáng../)

    Chào Buổi sáng. tốt lành, Minh.

    Mọi người trong gia đình đều khỏe chứ?

    ( / Mọi người của gia đình có khỏe không? / ).

    Thân thể của tất cả thành viên trong gia đình vẫn đang khỏe mạnh phải không?

    Chào mọi người, cảm ơn!

    Tất cả mọi người đều tốt, xin cảm ơn!

    A: Gần đây thế nào?

    Jìnlái rúhé?

    Gần đây bạn thế nào?

    B: May mà, cám ơn sự quan tâm của bạn.

    Hạnh phúc, cảm ơn tấm lòng của bạn.

    Vẫn tốt, cảm ơn bạn đã quan tâm.

    KẾT LUẬN.

    Qua bài viết này, mình hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách Chào. hỏi trong tiếng trung. Giờ thì bạn đã biết cách viết Chào. hỏi đúng ngữ pháp rồi phải Không.? Chúc các bạn thành công!

    Bài viết tương tự.

    Nghĩa của từ ”buồn” trong tiếng Trung là gì?

    Tên gọi của các gam màu trong tiếng Trung là gì?

    Nguồn: https://domainente.com
    Danh mục: Chia sẻ

    You May Also Like

    About the Author: admin

    Thông tin giải trí