Cách dùng cấu trúc Pay attention to trong tiếng Anh chuẩn nhất – Thành Tây

Đoạn văn đã được chỉnh sửa: “Hãy tập trung vào bài học đi.”

Hãy cùng khám phá cấu trúc, cách sử dụng, ví dụ cụ thể của chú ý tới dưới đây nhé.

Bạn Đang Xem: Cách dùng cấu trúc Pay attention to trong tiếng Anh chuẩn nhất – Thành Tây

Cấu trúc, cách dùng. ví dụ về Pay. attentiOn. To.Cấu trúc, cách dùng. ví dụ về Pay. attentiOn. To.

Pay attentiOn. To. trOn.g tiếng Anh có nghĩa là dành sự quan tâm/ chú ý đến, với hành động tập trung vào một vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Pay attentiOn. To. là gì?Pay attentiOn. To. là gì?

Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

Ví dụ:……

  • Pay heed To. cOn.suming beverages, you are unfamiliar with the art of imbibing wine or beer.
  • Chú ý tới chiếc điện thoại di động này. Nó rất đắt.
  • Remember To. focus On. the exam To.morrow. (Hãy nhớ tập trung vào bài kiểm tra ngày mai.)
  • Bố tôi đã yêu cầu tôi chú ý đến chiếc ví của ông.
  • Xin vui lòng chú ý đến bài thuyết trình của tôi.
  • Hãy chú ý khi lái xe, hiện tại đang là giờ cao điểm với nhiều phương tiện giao thông.
  • DOn.’t forget To. Pay. attentiOn. To. questiOn.able activities outside. (Đừng quên chú ý đến những hoạt động đáng ngờ bên ngoài.)
  • Xem thêm bài báo đang được chú ý:.

  • Tổng hợp các phương pháp sử dụng và lưu ý để phân biệt khi sử dụng ”Lead To.”.
  • 100+ Câu cảm ơn đáng yêu khi nhận quà sinh nhật bằng tiếng Anh.
  • Tổng hợp từ ngữ tiếng Anh về Môi trường đầy đủ dễ dàng học nhất.
  • 2. Cấu trúc Pay attentiOn. To. và cách dùng

    TrOn.g ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc chú ý đến là:.

    Xem Thêm : Mách bạn 200 tên tiếng Pháp hay – đẹp – độc luận giải tên

    Pay heed To. something/ somebody/ V-ing.

    Chú ý đến cấu trúc được sử dụng để thu hút sự chú ý của người nghe, mang ý nghĩa chỉ sự tập trung, chú ý đến một người hoặc sự vật nào đó, nhằm thu hút sự chú ý đến người nói. TrOn.g một số ngữ cảnh, cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng đây là phần chính, trọng tâm để người nghe chuẩn bị tập trung để nghe.

    Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

    Ví dụ:……

  • Nếu không muốn bị xử phạt, hãy chú ý lắng nghe những lời nhắc nhở từ cô giáo.
  • Pay heed To. the signs when participating in traffic. (Chú ý các biển báo khi tham gia giao thông.)
  • Tại buổi tiệc tối qua, tôi chú ý đến cô gái tóc vàng.
  • Tôi, luật sư, nhắc nhở bạn hãy chú ý đến các điều khoản của hợp đồng.
  • Mẹ bảo tôi phải cẩn thận với món súp đang được nấu.
  • I hope you would give me your attentiOn. when I’m speaking To. you!
  • Đóng nghĩa là “đóng” và sự chú ý nghĩa là “sự chú ý” trOn.g tiếng Anh. Nếu kết hợp chúng với nhau, chúng ta sẽ có close attentiOn. mang nghĩa là “để ý kỹ, chú ý kỹ”.

    Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

    Ví dụ:……

  • Trước khi tham gia trò chơi này, chúng ta phải chú ý kỹ đến các quy tắc.
  • Pay careful attentiOn. To. figures in the report. (Chú ý cẩn thận đến số liệu trOn.g bản báo cáo.)
  • Please Pay. careful attentiOn. To. my mOn.ey in my wallet.
  • You should Pay. close attentiOn. To. the requirements before doing the test.(Các bạn lưu ý kỹ yêu cầu trước khi làm bài.).
  • Một người phụ nữ ở xa bạn sẽ nhìn thấy nếu bạn chú ý kỹ vào bức tranh.
  • Hãy quan sát kỹ các hành động của đầu bếp để tìm hiểu cách nấu món ăn này, Pay close attentiOn. To. the chef’s actiOn.s.
  • 3. Cấu trúc tương đồng với Pay attentiOn. To.

    Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc notify để biểu đạt mOn.g muốn ai đó lưu ý/ để ý tới ai hoặc cái gì bên cạnh cấu trúc Pay. attentiOn. To..

    3.1. Cấu trúc take Notice. of

    Pay attentiOn. To. something/ somebody/ V-ing.

    Cấu trúc take Notice. ofCấu trúc take Notice. of

    Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

    Ví dụ:……

  • Nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ đảm bảo hành vi của khách hàng.
  • I observe the child showing signs of autism.
  • I observe his gradual transformatiOn.. (Tôi quan sát sự biến đổi từ từ của anh ấy.)
  • Please Pay. attentiOn. To. the progressiOn. of the Covid-19 disease.
  • Pay attentiOn. To. the instructiOn.s for usage when using the medicatiOn.. (Chú ý hướng dẫn sử dụng khi sử dụng thuốc.)
  • TrOn.g căn phòng, cô dì đã nhắc tôi chú ý tới cOn. trai cô đang ngủ.
  • 3.2. Cấu trúc cOn.centrate On.

    Tập trung vào cái gì/ ai đó/ việc đang làm..

    Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

    Ví dụ:……

  • Hey bạn kia! Bạn đó! Bắt đầu làm nghiêm túc bài tập khổng lồ của bạn ngay bây giờ!
  • Cấu trúc cOn.centrate On.Cấu trúc cOn.centrate On.
  • DOn.’t solely focus On. theoretical learning! (Đừng chỉ tập trung duy nhất vào học lý thuyết!)
  • Cậu cũng nên chú ý vào kinh nghiệm thực tế, nữa.
  • Chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ mà Hồng đã bỏ qua tổng quan.
  • Tập trung kiếm tiền chỉ để gây hại cho sức khỏe của bạn trOn.g quá trình, đừng chỉ là vậy.
  • 3.3. Cấu trúc focus On.

    Tập trung vào cái gì/ ai đó/ việc đang làm.

    Xem Thêm : Hành trình từ quỷ dữ trở thành thiên thần của Vô Diện|Kênh du lịch LocoBee

    Ví dụ:……

  • Công chúng thường tập trung vào cuộc sống riêng tư của người nổi tiếng.
  • Đừng chỉ tập trung vào việc đọc, bạn cũng nên chú ý đến việc nói, nữa.
  • Hiện tại, tôi muốn tập trung vào học hành trước tiên.
  • Khi bài học quá nhàm chán, rất khó tập trung.
  • Làm sao tôi có thể tập trung vào chúng? Tôi rất yêu thích học lịch sử, nhưng các sự kiện chỉ đơn giản là quá chán ngắt.
  • Lưu ý: Tất cả các cấu trúc đều có tận cùng luôn là các giới từ (To., On., of), nên chúng đều kết hợp với danh từ hoặc danh động từ.

    4. Bài tập

  • Bạn nên luôn chú ý đến việc chăm sóc cá nhân.
  • Đừng để ý tới……….Duy, anh ấy khóc như cá sấu.
  • Bạn phải chú ý… Vấn đề này trước mọi thứ.
  • Hãy lắng nghe theo lời của Nhi vì cô ấy sẽ không giải thích lần thứ hai.
  • Nó không tốt cho chúng ta để tập trung vào đọc và bỏ qua các kỹ năng khác.
  • Hang chẳng bao giờ chú ý vào những gì Thúy đang nói.
  • Pay attentiOn. To. your health, or you’ll wake up in the hospital On.e day.
  • Pay attentiOn. To. your inTo.natiOn. and emphasis.
  • Đáp án:

  • To.
  • To.
  • To.
  • COn.centrate/ focus.
  • On.
  • Pay.
  • attentiOn.
  • Notice.
  • Hy vọng những kiến thức về cấu trúc Pay. attentiOn. To. mà sentayho.com.vn cung cấp trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ về ngữ pháp tiếng Anh hơn. Chúc bạn học tập tốt.

    Nguồn: https://domainente.com
    Danh mục: Chia sẻ

    You May Also Like

    About the Author: admin

    Thông tin giải trí