Cách Đọc Và Viết Số 4 Tiếng Anh Là Gì, Số Thứ Tự Tiếng Anh Là Gì

Trong ngôn ngữ Anh, chúng ta có thể phân loại số thành số thứ tự và số đếm. Số thứ tự được dùng để xác định vị trí của một đối tượng trong danh sách, còn số đếm được sử dụng để đếm số lượng đối tượng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về khái niệm số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chính xác số thứ tự và số đếm trong ngôn ngữ Anh.

Bạn đang xem: Từ ”four” trong tiếng Anh có nghĩa là gì.

Bạn Đang Xem: Cách Đọc Và Viết Số 4 Tiếng Anh Là Gì, Số Thứ Tự Tiếng Anh Là Gì

Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

Cách gọi số thứ tự bằng tiếng Anh là gì.

If the numeral is employed to enumerate amount, age, year of birth… Like 1 (one), 2 (two)… Then the ordinal numeral in the English language is utilized to express ranking, birth date… Such as 1st (first), 2nd (second)…

Phương pháp đọc, viết số thứ tự bằng tiếng Anh.

Khi sử dụng cấu trúc ”số đếm + th”, ta có thể đánh số thứ tự một cách chính xác.

Số 4 = Four +th = Fourth. (Không có từ đồng nghĩa phù hợp để thay thế trong trường hợp này).

Số 6 = Sáu + thứ = Thứ sáu.

Số 10 = Ten + th = Thứ mười.

Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh.

For numbers that end with 1, attach “st” to the end of the number, such as 1st, 21st, 31st, 41st… And write the number 11 as 11th.

Số 1st được ghi là First.

Số 21st được viết là Twenty – first.

Từ 31st được viết là Thirty – first.

Tương tự như đã đề cập ở trên, các con số 41st, 51st, 61st, 71st… Sẽ được ghi lại bằng cách thêm hậu tố “st” vào phần đếm số, riêng số 11th sẽ được viết là “Eleventh” theo cấu trúc số đếm + “th”.

Đối với các số kết thúc bằng chữ số 2, thêm chữ “nd” sau mỗi số, như 2nd, 22nd, 32nd, 42nd … Và số 12 là 12th.

Từ Second được dùng để viết tắt cho số 2nd.

Số 22nd có thể viết là Twenty-second.

Số 32nd được biết đến là Thirty – second.

Viết tương tự như trên có các số 42nd, 52nd, 62nd, 72nd… Ngoại trừ số 12th, được viết là Twelveth theo cấu trúc số đếm + th.

Xem Thêm : Kiên định là gì, ý nghĩa và biểu hiện của sự kiên định trong cuộc sống

Thêm 2 chữ cái “rd” sau mỗi số kết thúc bằng số 3 như 3rd, 23rd, 33rd, 43rd,… Và số 13 được viết là 13th.

Từ Third được dùng để viết số thứ ba.

Số 23rd được viết là Twenty – third.

Số 33rd được viết là Thirty – third.

Ngoại trừ số 13, các số 43, 53, 63, 73… Được viết theo cấu trúc số thứ tự bằng số đếm cộng thêm ‘rd’.

Sau mỗi số, thêm 2 chữ “th” đối với các số khác. Tuy nhiên, số kết thúc bằng số 5 và số 9 có tính đặc biệt hơn và được xử lý riêng như sau:

Không được sử dụng số đếm cộng th để đánh số thứ tự, thay vào đó phải sử dụng các từ riêng như Fifth cho số 5th, Twenty-fifth cho số 25th, Thirty-fifth cho số 35th và Forty-fifth cho số 45th. Điều đặc biệt là số 15 vẫn được viết đúng theo cấu trúc số thứ tự là số đếm cộng th với từ Fifteenth.

Ninth, Twenty-ninth, Thirty-ninth, và Forty-ninth không viết theo cấu trúc số thứ tự = số đếm + th, mà được viết khác nhau: Ninth, Twenty-ninth, Thirty-ninth, và chỉ có 19th được viết theo cấu trúc đúng của số thứ tự = số đếm + th, đó là Nineteenth.

Khi thực hiện chuyển đổi các số đơn vị chục kết thúc bằng hai chữ cái “ty” như twenty (20), thirty (30)… Thành số thứ tự, ta sẽ loại bỏ chữ cái “y” và sử dụng hai chữ cái “ie” thay thế, sau đó thêm vào hai chữ cái “th”. Ví dụ, twenty sẽ được chuyển thành twentieth.

Twentieth được viết là số 20th.

Số 30th được viết là Thirtieth.

Chỉ cần thêm “th” vào cuối số đối với các con số có từ 3 chữ số trở lên, trừ các con số 100, 1000, 1 triệu, 1 tỷ… Ví dụ: 101st, 1000th, 1 millionth, 1 billionth… Nếu số cuối cùng thuộc danh sách đặc biệt bên trên thì sử dụng đúng theo danh sách đó.

Số 111 được viết là One hundred and eleventh.

Số 121 được viết là One hundred and twenty-first.

Làm thế nào để nói “count” trong tiếng Anh? Khi mô tả ngày sinh nhật hoặc ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng “ordinal numbers”.

Ví dụ: Hôm nay là ngày sinh nhật thứ 23 của tôi.

Hôm nay là sinh nhật thứ 23 của tôi.

Nếu nói về số lớp tầng trong một tòa nhà.

Chẳng hạn: Văn phòng của tôi đặt tại tầng 12 của tòa nhà.

Văn phòng của tôi ở tầng mười hai.

Xem Thêm : Từ Vựng Về Các Kiểu Tóc Mái Tiếng Anh Là Gì, Từ Vựng Tiếng Anh Về Tóc

Nếu nhắc đến thứ tự.

Ví dụ: Lớp của tôi đang đứng ở vị trí thứ 2 trong cuộc thi thể thao.

Lớp tôi đứng thứ hai trong cuộc thi thể thao.

Phân số.

Trong phép tính, chúng ta luôn dùng số đếm cho số trên. Trong khi đó, số dưới có hai trường hợp như sau:

Nếu mẫu số có 2 số trở xuống và tử số có một số, thì sử dụng số thứ tự cho mẫu số. Tuy nhiên, nếu tử số lớn hơn một, thì phải thêm ký hiệu “s” cho mẫu số. Ví dụ:

1/2: một nửa, 1/3: một phần ba.

1/4 còn được gọi là một phần tư hoặc một phần tư thứ tư.

1/5: một phần năm.

1/20: một phần hai mươi.

1/100 được gọi là một phần trăm, còn 1/1000 được gọi là một phần nghìn.

2/3: hai phần ba, 2/5: hai phần năm.

3/4 được gọi là three quarters hoặc three fourths, còn 5/6 thì là five sixths.

Ví dụ: Dọc theo dòng sông và qua những khu rừng, chúng ta đến thăm nhà của bà.

21/16: Hai mươi mốt chia cho một sáu.

Hỗn số.

Để chuyển đổi một số nguyên thành phân số, ta cần đưa số đó về dạng số đếm trước và thêm từ “và” trước khi viết phân số theo quy tắc. Ví dụ:

2 3/5: Hai phần năm và ba năm phân sáu.

5 3/4: Năm phần tư.

Dưới đây là danh sách các từ vựng tiếng Anh liên quan đến đếm số. Trên đó là những kiến thức cơ bản. Tôi hy vọng rằng nó có thể giúp các bạn độc giả hiểu rõ hơn về các thứ tự số trong tiếng Anh.

. Một2. Hai3. Ba4. Bốn5. Năm6. Sáu7. Bảy8. Tám9. Chín10. Mười11. Mười một12. Mười hai13. Mười ba14. Mười bốn15. Mười lăm16. Mười sáu17. Mười bảy18. Mười tám19. Mười chín20. Hai mươi21. Hai mươi mốt22. Hai mươi hai23. Hai mươi ba24. Hai mươi tư25. Hai mươi lăm…30. Ba mươi31. Ba mươi mốt32. Ba mươi hai33. Ba mươi ba…40. Bốn mươi50. Năm mươi60. Sáu mươi70. Bảy mươi80. Tám mươi90. Chín mươi100. Một trăm1,000. Một nghìn1 triệu. Một triệu

Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ

You May Also Like

About the Author: admin

Thông tin giải trí