
Bắt đầu từ các chữ cái A, B, C – Từ điển tiếng Nghệ An.
- Hướng dẫn làm da gà chọi đỏ, dày lên và săn chắc – Gà Đòn Đất Việt – Gà Chọi Quân Lực
- Cách tạo vị trí giả, fake GPS trên iPhone – Chọn địa điểm bất kỳ
- Lối đá Pressing Là Gì? Một Số Loại Pressing Phổ Biến Hiện Nay
- Khái niệm IQC, OQC, PQC, FQC là gì?
- Trưa nay ăn gì nhỉ – Gợi ý 20+ thực đơn cơm trưa ngon bổ rẻ
Ả… Chị ấy (VD: Ả đi chợ về rồi à?) … Chị ấy lớn, chị cả trong nhà… Ăn lén… Được, tôi đồng ý (VD: Trả lời: Được, tôi đồng ý với yêu cầu của bạn. Ăn cơm xong rồi thì làm nhé?) … Bị đau chân… Rất đau… Bị đau hết cả chân… Rất đau.
Bạn Đang Xem: 100 Từ điển tiếng Nghệ An – Vừa buồn cười vừa thâm thúy
Bả nhả, Bả chả … Nhiều, rất nhiều {VD: Hỏi: Tấm ruộng lúa đấy đã cấy xong chưa? -> Còn bả chả (Có nghĩa là ruộng cấy chưa xong, đang còn rất nhiều} Ba Trắp… Ba trợn, mất nết {Dùng để chỉ tính nết của một ai đó VD: Cái thằng ba trắp, ba trợn -> Có nghĩa là cái thằng tính nết không ra gì}. Giọng Nghệ an là thế đấy bạn ạ Bậm … Bụ bẫm, mập, to. (Dùng chỉ người hoặc động vật cây cối tùy vào từng hoàn cảnh) Bạo… Mạnh khỏe, bảo dãn mạnh miệng tùy từng ngữ cạnh Bàu … Cái ao nước, cái đầm nước (VD: Cái bàu ngoài kia nhiều nước quá … Cái ao ngoài kia nhiều nước quá) Bâu … Túi quần, túi áo Bạy, cạy… Bẩy lên, bẩy lên (dùng chỉ đồ vật VD: Đã cạy tảng đá lên rồi, có nghĩa là đã bẩy được tảng đá nổi lên khỏi mặt đất) Be, Hiêu, Hươu… Be rượu, chai rượi, hươu rượu (Các bác bạn nam muốn làm rể Nghệ an thì chú ý nhé. Phải học được những từ điển tiếng Nghệ an cơ bản nhất) Bénh, miếng bénh … Bánh, miếng bánh Bẹo … Véo (VD: Bẹo vào má em bé … Véo vào má em bé) Bíu có nghĩa … Bám (VD: búi vào cành cây… Bám vào cành cây Bổ … Bị ngã, bị té (VD: bị bổ xe … Bị ngã, bị té xe) Bọn bay … Các bạn (Bọn bay vào ăn cơm … Các bạn vào ăn cơm) Búi … Buộc (VD: Búi cái tóc lại cho gọn gàng… Buộc cái tóc lại cho gọn gàng) Bơng … Bưng, bê (VD: Bơng nồi cơm -> Bưng, bê nồi cơm) Bôộng … Cái lỗ (VD: Cái Bộông ở gốc cây … Cái lỗ ở gốc cây) Bóoc … Bóc (VD: bóoc vỏ chuối -> bóc vỏ chuối Bốôc … Bốc (VD Bốôc một nắm gạo -> bốc một nắm gạo) Bu, bâu … Tập trung vào, tập trung lại Bù …. Quả bầu Bửa dưa..Bổ quả dưa. (VD: bửa củi, bửa quả dưa …. Bổ củi, bổ quả dưa hấu) Bựa ni …. Hôm nay Bẹp … Em, em gái (VD: con bẹp này … Con em này. Chỉ dùng trong xưng hô thôi nhé. Một số bạn vẫn hay thắc mắc bẹp tiếng Hà tĩnh là gì, bẹp tiếng nghệ an là gì đúng không nào? Đấy là cách gọi rất thân mật đấy các bạn ạ) Bọ … Cha (Tiếng nghệ tĩnh xưa thôi chứ giờ ít người gọi như thế, hoặc người lớn tuổi nghệ An vẫn thường sử dụng) Bù rợ … Bí đỏ (quả bí đỏ bạn nà).
Chắc tranh luận … Cãi nhau Cằm rằm … Nhăn mặt Cắn … Chui vào (VD: Chui miếng ổi vào miệng -> Cắm miếng ổi vào miệng) Đâm đầu vào … Cái rổ nhỏ, sưng lên Canh … Nồi (VD: Nồi canh chua … Nồi canh chua) Chặt … Dây (VD: Dây chun … Chặt chun) Gì đây … . (VD: Gì thế, chi rứa, gì vậy) Nhìn thấy đồng thời … (Vừa nhìn thấy thằng bé đi qua … Vừa nhìn chộ thằng bé đi qua) Lấy hộ anh cái … Thìa cái (Lấy hộ anh cái thìa … Lấy hộ anh cái miệng) Con trâu con … (Con trâu này béo quá … Con trâu ni béo quá) Đôi bàn chân … (VD: Đôi chân … Đôi chân) Nhớ điều chỉnh … Đi! Ngồi chổm chổm … Xổm ngồi (VD: Ngồi xổm … Ngồi chổm chổm) Cái lưỡi … (VD: Cái lưỡi … Cái miệng) Ông lão … Ông cụ (VD: Ông lão … Ông lão già) Quần cộ … Lâu rồi cộ (VD: Cái quần cũ lâu rồi … Cái quần cộ lâu rồi) Cộ còn có nghĩa khác là mâm cỗ, dọn cỗ, làm cỗ Cởi … Quần áo cởi trần Cưỡi … Ngựa cưỡi Cây … (Cây xoài … Cây xoài) Gốc cây … Cộôc cây Tức giận, tức tối … Cực Con con … (Con cái không chịu học hành … Con con không chịu học hành) Sân chơi … Trước nhà Lõi, hạt … (Hạt ngô … Hạt ngô, lõi ngô) Đòn đánh … Ghế cái Xem … Phim (đi xem phim … Đi xem phim) Quê mình … (Quê tôi, quê tôi … Quê mình. Ví dụ dân quê người choa … Dân quê tôi, dân quê tôi) Quét nhà … (Lấy chổi quét nhà … Lấy chổi quét nhà) Châu chấu hót … Cá trắm cá quả (Nghệ An gọi con cá quả, cá lóc là con cá trắm các bạn ạ) Bồ câu kêu … (Con chim bồ câu … Con chim kêu kêu) Con gián con dế … Con ruồi con trùng.
Tiếng nói xứ Nghệ có đặc thù là đảo cấu trúc các câu, ở quê Nghệ An thì ít ai sử dụng từ “cua” mà thay vào đó là “dam” và thường kèm theo từ “con”. Ví dụ như “để dènh đồ ăn” sẽ được thay thế bằng “để dành đồ ăn”. Từ “dắc” cũng được thay bằng “dắt” trong trường hợp “dắt đứa bé đi chơi” và “đi chăn trâu” thì sử dụng từ “dắt” thay cho “dắc”. Từ “dồi” được thay bằng “ném” trong trường hợp ném cái viên gạch. Từ “dợ” được thay bằng “tháo dỡ” trong trường hợp “tháo dỡ nhà cửa”. Từ “dú” được hiểu là “dấu” hoặc “dấu diếm”. Từ “dui” được hiểu là “mũi khoan” hoặc “mũi dùi”. Từ “dẹp” chỉ sử dụng cho hạt lúa hoặc hạt thóc và thay thế từ “lép”. Từ “dụa” được hiểu là “cái giũa”. Từ “dắm ló” được hiểu là “bổ xung thêm những chỗ lúa bị chết, trồng bổ xung thêm”. Từ “dún” chỉ sử dụng cho bộ phận trên cơ thể. Từ “dừ” thường được sử dụng để hỏi “bây giờ làm gì tiếp”.
Giúp giảm ngứa là giúp đạ Ngá. Đẩy giỏ, túi là độ. Học đại học là thi độ, thi đậu, thi đỗ đại học. Mông là đít. Xì hơi là địt (từ ngữ nghệ thuật). Đi chơi là đi nhởi không? Đánh nhau là đập chắc, hai anh em lại đánh nhau. Bát là đọi (VD: chiếc đọi ăn cơm là chiếc bát ăn cơm). Bồng, bế là địu. Đốt chỉ dùng khi bị côn trùng đốt, là đút. Đũa ăn cơm là đụa (từ điển nghệ thuật). Con đường là đàng (VD: con đàng đó buổi tối vắng lắm là con đường đấy buổi tối vắng vẻ lắm). Đông người là đông Ngài (trong tiếng nghệ Ngài chính là người). Rổ, rá là đúa. Một que gỗ là đẹo gộ (không có dấu ngã). Đồi là độông (VD: lên Độông bứt sim là lên đồi hái sim). Giã gạo là đâm gạo.
Bạn nhớ Enh, đấy là việc đại tiện (đi vệ sinh) của Eng đấy. Anh trai, anh yêu Eng trai, eng yêu. Nhé các bạn, đôi lúc bạn được tỏ tình bằng tiếng Nghệ An thì sao. Ví dụ: em yêu Eng có thể nói là em yêu anh. Anh nhé… Eng nhé (Ví dụ: Chiều tới đón em đi xem phim anh nhé… Chiều tới đón em đi xem phim Eng nhé).
Bắt đầu từ vần G, H – Từ điển tiếng Nghệ an
Con gà… Con ga. Chỉ áp dụng cho con gà nhé, bởi vì con bò vẫn được gọi là con bò chứ không phải là con bo. Gai cái… Đi chân đất bị dẫm phải ghi. Gái, con gái… Gấy, con gấy. Cách nói này rất phổ biến ở Nghệ An và Hà Tĩnh, đôi khi khiến người ta cảm thấy buồn cười vì âm điệu của nó. Gần… Gừn. Ví dụ: Gần lắm… Gừm lắm; Gần xong… Gừn xong. Oh trời, Oh chao!… Gơ Chạ, Gơ cha, Gờ chà. Tiếng Nghệ An địa phương, mỗi vùng có một cách phát âm khác nhau nhưng rất giống nhau về âm điệu. Gấu… Hạt gạo. Từ điển tiếng Nghệ An, nhưng chỉ có ở Đô Lương, Anh Sơn, Nghệ An thì hạt gạo được gọi là gấu. Gửi… Gởi. Ví dụ: Gửi quà… Gởi quà. Gừng củ… Gầng, củ gầng. Ngăn lại, cản lại… Gàng, gàng lại.
Tổn thương… Sợ hãi, khiếp đảm, rùng mình.
Xem Thêm : Chân Váy Tiếng Anh Là Gì – Tên Gọi Các Loại Váy Bằng Tiếng Anh
Dừng lại, chúng, hò (Sử dụng khi muốn trâu, bò dừng lại!). Hôn má, hôn môi… Hôn má, hôn môi. Đúng không nào? Học tiếng Nghệ An cũng rất thư giãn. (Sử dụng trong các câu hỏi đoán đưa ra, VD: Ăn cơm rồi phải không? … Ăn cơm rồi đúng vậy, Ăn cơm rồi đúng không?). Có thể hơi khó hiểu nhưng bạn có thể yên tâm rằng khi nói chuyện trực tiếp với người Nghệ An, trong ngữ cảnh đó bạn sẽ thấy rất đơn giản. Nấu lại, hâm lại (Chỉ sử dụng trong nấu ăn). Bốc lên, hốt lên (VD: Hốt lúa…. Bốc lúa, bốc lúa lên). Hạt, hột (VD: Hột lạc… Hạt lạc). Sợ, hoảng sợ.
Bắt đầu từ vần I, K – Từ điển tiếng Nghệ an
Gàu … Cái Tát Nước (Đó là cái gàu để tát nước) Hổ, con Sơn Lâm … Sơn Lâm, con Hổ (ám chỉ chúa tể sơn lâm, con Sơn Lâm chính là con hổ) Khôn ranh … Khun Rành, Khun Rênh Khẳm … Mùi (ám chỉ có mùi lạ khó chịu) Mông … Cái Đuôi (Chỉ bộ phận trên cơ thể con người. Các bạn hay hỏi đuôi tiếng nghệ an là gì thì giờ đã rõ rồi nhé) Gỡ … Khở (VD: Gỡ lưới … Khở lưới, thường gặp ở người dân ven biển, làng chài) Khô khén … Khén, Sấy Khô (Dùng cho các loại nông sản cần phơi, sấy khô).
Cực kỳ keo kiệt và bủn xỉn (VD: thằng đấy cực kỳ keo kiệt và bủn xỉn).
Hôm qua khi đi để hẹn hò (ví dụ: ở một khu rừng…), Thì Khun đã đến Khe lớn. Dòng suối mùa mưa đã tràn đầy nước. Tôi không quan tâm, tôi sẽ làm theo ý mình. Hổ đã bắt được Khái tha (đây là thuật ngữ được sử dụng bởi các cụ ở Nghệ An, nhưng giới trẻ ở Nghệ An hiện tại ít sử dụng).
Bắt đầu từ vần L, M. N, O – Từ điển tiếng Nghệ an
Các bạn có thấy vui không, rất thú vị và thú vị đấy. Quan trọng là danh sách các câu chuyện cười tiếng Nghệ An hoặc rất nhiều bài thơ tiếng Nghệ An, nhưng họ sử dụng tiếng địa phương với rất nhiều từ như cây lùa, lúa, và còn nhiều hơn nữa. (VD: Lùa bao nhiêu người nữa… Còn bao nhiêu người… Lùa bao nhiêu ngài nữa… Còn bao nhiêu người nữa. Tiếng Nghệ thật đấy!) Rau, cỏ rau, bắt, hái rau – thật là vui phải không các bạn!
Tìm kiếm (VD: tìm kiếm trong túi quần xem có chìa khóa không = kiểm tra trong túi quần xem có thấy chìa khóa không, tìm kiếm trong túi xách = kiểm tra trong túi xách) Ngập đến chân, ngập đến gót (VD: nước ngập tận chân = nước ngập đến gót) Rón rén, nhè nhẹ Trồng cây, khởi động quá trình (VD: Trồng cây gây rừng = khởi động quá trình gây rừng. Từ điển Nghệ An phong phú đúng không bạn?) Vị trí, hiện diện (VD: Đồ này để chỗ nào = Đồ này để hiện diện ở đâu) Nơi rửa bát, vị trí rửa chén (VD: Nơi rửa bát ở đây vậy = Vị trí rửa chén ở đâu vậy) Luộc, đun sôi (VD: Luộc gà = đun sôi gà) Con gián, con ruồi, côn trùng Luộc kỹ, đun sôi kỹ (VD: “Luộc rau” dịch sang tiếng Nghệ An là “đun sôi rau”).
Cẩn thận… Thẳng chân (VD: khi nằm ngủ, thì cẩn thận không để chân cong) Nhóm nấu cơm… Lửa đun (VD: nhóm nấu cơm, nhóm đun lửa để nấu cơm) Lá trầu… Lá trầu (chính là lá trầu đấy bạn) Anh xa… Mệt quá (Anh mệt quá khi về quê… Anh xa quá khi về quê) Nơi này… Đầm lầy (Chỗ này đầm sâu… Chỗ này đầm lầy; cho anh xin miếng nước… Cho xin miếng đầm) Lười… Uể oải (Dạo này lười ra ngoài… Dạo này uể oải ra ngoài) Thuyền lớn… Tàu lớn (Con thuyền lớn quá… Cái tàu lớn quá) Khu vực ngá… Vùng kín (không cần giải thích) Chơi… Đùa (Nỏ nhởi với mi… Không chơi với mày) Nếu bạn không biết nhởi là gì trong tiếng Nghệ An thì chỉ cần hiểu nó chính là chơi hoặc các từ đồng nghĩa cũng được Lớn… To (dạo này lớn to lên rồi… Dạo này lớn lên rồi) Rẽ… Uốn cong (VD: rẽ sang trái… Uốn cong sang bên trái) Nỏ cắn răng… Không có việc gì cả J Đó là tiếng Nghệ Tĩnh đấy các bạn J Con người… Quý tộc (Con người lạnh lùng… Con quý tộc lạnh lùng).
Xin lỗi…Không tốt, lưu ý sử dụng từ đúng ngữ cảnh và người thích hợp, bởi vì nó có thể gây khó chịu, bực tức nếu sử dụng sai. Thực tế, từ “không tốt/ xin lỗi” chỉ phụ thuộc vào lời nói hoặc hành động của ai đó, không nặng nề như từ “dở” hay “hâm” (theo quan điểm cá nhân của tôi).
Trong sự trông mong và cảm thấy ngượng ngùng, việc thu hoạch rau từ vườn là một hoạt động thú vị. Phương thức gọi nhau của cặp đôi cũng vô cùng dễ thương.
Mẹ … Mạ (VD: Mẹ đã ăn cơm chưa? … Mạ đã ăn cơm chưa?). Các bạn cũng phải biết mẹo nói tiếng Nghệ An nếu muốn làm rể hoặc dâu ở đó. Mẹ … Mệ (VD: Mẹ đã ăn cơm chưa? … Mê đã ăn cơm chưa?). Mượn … Mạn (VD: Cho tớ mượn cái bút … Cho tớ mạn cái bút). Mũ, cái mũ … Mạo, cái mạo (VD: Trời nắng đi ra ngoài thì nhớ đội cái mũ … Trời nắng đi ra ngoài thì nhớ đội cái mạo). Váy … Mấn (VD: Cái váy đẹp quá … Cái mấn đẹp quá. Từ điển Nghệ An vui nhộn đúng không các bạn?). Làm … Mần (VD: Đi làm từ sáng sớm … Đi mần từ sáng sớm). Mày … Mi (Cách nói này không chỉ được sử dụng ở miền Trung mà còn ở nhiều nơi khác). Mình không thể đưa ra những cách chửi tiếng Nghệ An hay những cách chửi nhau bằng tiếng Nghệ An vì nó không còn được sử dụng phổ biến và đương nhiên người dân địa phương Nghệ An cũng không sử dụng nó nữa. Nào … Mồ (VD: Ăn cơm nào … Ăn cơm mồ). Đâu … Mô (VD: Đi ăn cỗ ở đâu … Đi ăn cỗ ở mô; Đi đâu đấy … Đi mô đó).
Gia súc vừa mới sinh ra thì con vật đó phải bò con. Số lượng con vật nhiều quá, cũng giống như số lượng muỗi con. Lấy phân bón trên ruộng trồng rau, lấy tro bếp ra cũng dùng để bón trên ruộng. Người bà già đó lười biếng. Tối qua, trong giấc mơ, tôi thấy đôi môi của cô em gái đó luôn đỏ chót. Chiều nay có việc gì bận rộn không? Nếu không thì sao? Tôi cần một chút lọ mới và một chút muối. Người mẹ chồng.
Xem Thêm : Các trò chơi tập thể trong lóp học vui nhộn | Quà Việt
O… Cô (người chị của cha)
Trách Quách… (Xin lưu ý, đây là một cụm từ thông dụng. Ở Nghệ An, mọi người thường dùng “Trách Quách chi… Gì” hoặc “Trách Quách chi… Thế nào” (VD: Nếu không đến đúng giờ, Trách Quách sẽ không đến… Thế nào hôm nay không đến…)
Bắt đầu từ vần T, R – Từ điển tiếng Nghệ an
Các loại trái cây, ai cũng thắc mắc “trái” là gì? Tiếng Nghe An khó nghe và nặng nề. Đặt giỏ lên trên bếp, mùi hôi rất hài hước và khó chịu. Đùi to, ví dụ như “con gái gì mà đùi to đã khiếp”, được gọi là bắp đùi. Túi quần, còn được gọi là “bâu”, có thể được gọi là cái túi. Con trâu, nhưng ở một số khu vực Nghe An, con sâu cũng được gọi là con trâu. Đau hết đầu gối, thường được sử dụng trong câu “bị đau hết trốc cúi”. Tựa đề xấu quá, từ nghĩa xấu quá, các dùng của người huyện Thanh Chương và Nam Đàn. Thóc, chính là hạt lúa. Tụt quần và trụt quỳn, thường được sử dụng trong câu “bị đám bạn cười nhạo”. Dốc đường. Lời mắng tróc tru, tức là khi bảo cái gì đấy nhưng không hiểu hoặc không làm theo.
Mắm tôm … Ruốc hôi (Chính là ruốc hôi được gọi là mắm tôm ở Nghệ An) Ăn cơm đảm bạc vào mùa hè … Thế thôi; Ăn cơm đảm bạc thôi. Trong rú có nhiều muỗi … Trong rừng cũng có nhiều muỗi. Đánh cá bằng rào … Đánh cá trên bờ sông. Anh muốn lấy em làm vợ, em nghĩ thế nào? … Tiếng Nghệ An hài hước phải không? Làm như vậy … Như thế; Ăn như vậy … Ăn như thế. Giờ các bạn đã hiểu rứa là gì và nghĩa của tiếng Nghệ An rồi đấy. Ra đi, mất tăm … Tình trạng tâm thần không ổn định. Ví dụ: Tấm roọng này bao nhiêu mẫu … Tấm ruộng này bao nhiêu mẫu. Chạm vào bằng tay … Sờ vào bằng tay. Ràn tru … Chuồng trâu; Ròi bu … Ruồi bâu. Ví dụ: Ruồi bâu bay vào thức ăn … Ròi bu bay vào thức ăn. Đi lên rẫy trồng khoai … Đi lên nương (vườn) trồng rau.
Yêu thích, khao khát… (VD: Nhìn nó ăn mà thấy yêu thích, khao khát) Đi thẳng, mượt mà… (VD: Thanh gỗ này đi thẳng như một đường thẳng, mượt mà hơn) Trồng ngô, cày ngô… (VD: Trồng vườn ngô để thu hoạch mùa, cày đất để trồng ngô mùa vụ).
Mô – tê – răng – rứa là gì?
Các câu hỏi đơn giản như “mô tê răng rứa” có nghĩa là gì, và từ “mô” và “răng rứa” có ý nghĩa gì. Có thể bạn cảm thấy hơi rối và không hiểu lắm. Ví dụ như “ở đằng tê … Ở đằng kia; bài toán này làm răng, bài toán này mần răng … Bài toán này làm sao; món ăn này chế biến răng… Món ăn này chế biến sao; trách bù nồi đất; con tít giống như con rết; con tắn giống như con rắn; sao vậy, sao thế; đi đó đâu đấy”.
Khi còn nhỏ, tôi và bạn thường đi học cùng nhau và thường xuyên gội đầu hoặc gãi đầu để giải tỏa căng thẳng.
Bạn có cảm thấy khó đọc khi nghe cách nói “răng rứa là gì”, “răng mô chi rứa” của một số người quê Nghệ An khi họ đi học hoặc đi làm ở thành phố không? Hãy để lại bình luận chân thành của bạn.
Một vài từ khóa liên quan khác:
Tiếng nghệ có giai điệu đặc trưng của khu vực Trại xứ Nghệ, tuy nhiên anh ấy yêu một cô gái từ miền Bắc. Liên quan đến âm đầu tiên của tiếng nghệ, bạn có biết điều này không?
Các bản ghi của từ điển cơ bản tiếng Nghệ An và bộ từ điển tiếng miền Trung nói chung đã được đưa ra ở trên. Nếu bạn quan tâm đến các từ địa phương hoặc tiếng Nghệ An, vui lòng để lại bình luận dưới đây.
Nguồn: https://domainente.com
Danh mục: Chia sẻ